| Danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 87 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 04 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 06 phường, 06 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 11 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 07 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 04 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 gồm: Phường Bình Chuẩn thuộc thành phố Thuận An; phường Hòa Lợi thuộc thị xã Bến Cát; xã Thường Tân và xã Bình Mỹ thuộc huyện Bắc Tân Uyên. Danh sách | 2/26/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xã, phường, thị trấn, tiếp cận, pháp luật | 722-danh-sach-cac-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hải quan Bình Dương | Hải quan Bình Dương | http://haiquanbinhduong.gov.vn/ | | 8/20/2012 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 310-Hai-quan-Binh-Duong | Website trong tỉnh | | | | | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính 6 tháng đầu năm 2020 của các doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu | Tình hình tài chính 6 tháng đầu năm 2020 của các doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính 6 tháng đầu năm 2020 của các doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2020, trên địa bàn tỉnh có 01 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương (100% vốn nhà nước) và 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước do tỉnh đại diện chủ sở hữu, gồm: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP (chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần ngày 01/02/2018), nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ; Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ – CTCP (chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần ngày 02/01/2018), nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương có tổng doanh thu thực hiện 6 tháng đầu năm 2020 là 1.693.306 triệu đồng, đạt 44,3% so với kế hoạch năm, bằng 92,5% so với cùng kỳ năm 2019. Lợi nhuận sau thuế 222.599 triệu đồng, đạt 42,7% kế hoạch năm, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2019. Trong 6 tháng đầu năm, dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Thực hiện chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên về phòng, chống dịch bệnh, Công ty đã ngưng phát hành 04 kỳ vé trong tháng 04/2020. Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh đã tác động lớn đến việc làm và thu nhập của người dân khiến nhu cầu tiêu thụ vé số sụt giảm mạnh. Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP với tổng doanh thu thực hiện 6 tháng năm 2020 là 1.260.785 triệu đồng, đạt 38% kế hoạch năm. Trong đó, chủ yếu là doanh thu kinh doanh chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cho thuê khu công nghiệp. Lợi nhuận sau thuế là 202.499 triệu đồng, đạt 32% so với kế hoạch năm. Hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty trong 06 tháng đầu năm 2020 bị ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 từ đầu năm 2020. Theo đánh giá của Hội đồng quản trị Tổng Công ty, tình hình dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp tại các nước đối tác thương mại – đầu tư lớn của Việt Nam sẽ là một thách thức trong việc thu hút đầu tư tại các lĩnh vực kinh doanh chủ lực của Tổng Công ty là bất động sản công nghiệp và đô thị trong năm 2020, kể cả các năm tiếp theo. Với đánh giá trên, kế hoạch tổng doanh thu và lợi nhuận của Tổng Công ty năm 2020 sẽ giảm so với năm 2019. Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ – CTCP hiện có vốn Nhà nước chiếm 36% vốn điều lệ, theo quy định của Nghị định số 187/2015/NĐ-CP và Thông tư số 200/2015/TT-BTC việc thực hiện báo cáo giám sát đối với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ được thực hiện định kỳ hàng năm. Báo cáo | 9/3/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài chính, 6 tháng, năm 2020, doanh nghiệp Nhà nước | 949-tinh-hinh-tai-chinh-6-thang-dau-nam-2020-cua-cac-doanh-nghiep-nha-nuoc-va-doanh-nghiep-co-von-nha-nuoc-do-ubnd-tinh-dai-dien-chu-so-hu | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 571.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951; nơi cư trú: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Tiên Phong, sinh năm 1978; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; con ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951 và bà Trần Thị Nhị, sinh năm 1961; đã bỏ nhà đi từ năm 2005 đến nay không có tin tức gì. Nay, ông Phong ở đâu về ngay để giải quyết việc ông Huỳnh Tấn Phát yêu cầu tuyên bố ông Phong đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Phong không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. | 4/22/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo,tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, ông Huỳnh Tiên Phong | 48-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-huynh-tien-phong | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương tọa lạc tại số 555B Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. |
Trung tâm thương mại Big C Bình Dương nằm trong toà nhà MC Bình Dương Plaza gồm 16 tầng, trong đó, 3 tầng dành cho trung tâm thương mại: Tầng trệt là khu vực hành lang thương mại, tầng 1 và 2 dành cho khu vực siêu thị tự chọn.
Với tổng diện tích sử dụng gần 16.000m2, ngoài các diện tích văn phòng, kho bãi…, khu vực kinh doanh của Big C Bình Dương gồm: Siêu thị tự chọn rộng 6.500 m², kinh doanh gần 40.000 mặt hàng, từ thực phẩm khô, thực phẩm tươi sống… đến hàng vải sợi, điện máy, gia dụng…, trong đó gần 95% là hàng sản xuất tại Việt Nam.
Tại đây được triển khai các mô hình bán hàng mới, hiện đại như quầy điện máy B-Bar, quầy bánh mì B-Bread, quầy Sushi… Hành lang thương mại cho thuê có diện tích gần 3.000m2 với hơn 30 gian hàng thuộc nhiều lĩnh vực như thời trang, phụ kiện, ẩm thực, giải trí… của các thương hiệu lớn trong nước và quốc tế như KFC, Lotteria, Tous Les Jours, Trung Nguyen Coffee, Sam Sung, The Blues, Unicol, John Henry, Aino Sofia, PNJ, Sk Time, Global Watch...
| 11/6/2014 9:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 583-Trung-tam-thuong-mai-Big-C-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Các hành vi bị nghiêm cấm | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Các hành vi bị nghiêm cấm | Luật giao thông đường bộ quy định các hành vi nào bị nghiêm cấm? | Điều 8 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định các hành vi sau đây bị nghiêm cấm:
1. Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ.
3. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.
4. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.
5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi kiểm định.
6. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.
7. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy.
8. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
9. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.
Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
10. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
11. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.
12. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe được quyền ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật này.
13. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.
14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
16. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
17. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
18. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông.
19. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
20. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.
21. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ.
22. Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
23. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 | 7/1/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 349-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Cac-hanh-vi-bi-nghiem-cam | | | | | | | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Sở Y tế thông báo danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh từ ngày 18/12/2023.
| Theo đó, bổ sung Phòng khám đa khoa Bình Đáng (TP.Thuận An), nâng số cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh lên 31 cơ sở. Danh sách 31 cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe:
| 12/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 189-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | TTĐT - Sở Xây dựng công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, như sau: - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 6mx20m. - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 10mx30m. Giao phòng Kinh tế kỹ thuật chủ trì, phối hợp các đơn vị tham mưu Ban giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức, thực hiện quyết định này. Đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan tiếp tục tham mưu bổ sung các bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh (nếu có). Xem chi tiết tại đây | 12/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố, bộ thiết kế, điển hình, thiết kế, mẫu, công trình, nhà ở, công nhân, người lao động, thuê | 455-cong-bo-bo-thiet-ke-dien-hinh-thiet-ke-mau-doi-voi-cong-trinh-nha-o-cho-cong-nhan-nguoi-lao-dong-thue-de-o | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - Eximbank | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - Eximbank | | Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 244 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3872 469
Fax: (0274) 3872 460
Phòng giao dịch Chợ Đình
Địa chỉ: 31 Yersin, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3872 468
Fax: (0274) 3872 464
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 3/21 Trần Hưng Đạo, Khu phố Bình Minh 1, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3736 968
Fax: (0274)3736 967
Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 544A Nguyễn Trãi, P. Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: 0274.3636 036
Fax: 0274.3636 037
Phòng giao dịch Mỹ Phước
Địa chỉ: C4-Ô16 Khu I Đường DA1-1-Rupby Land, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: (0274) 3556 245
Fax: (0274) 3556 246
Phòng giao dịch Tân Phước Khánh
Địa chỉ: 08 Lô E, KTM Tân Phước Khánh, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, Bình Dương
Tel:(0274) 3659001
Fax:(0274) 3659003
Phòng giao dịch Bình Dương Canary
Đị chỉ: Lô G22 Tầng trệt, Tòa nhà AEON CANARY, Đại lộ Bình Dương, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel:(0274) 3872468
Fax:(0274) 3872464
Điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm Đặt
|
Địa Chỉ
|
Giờ Hoạt Động
|
1
|
|
Khu phức hợp Canary, Quốc lộ 13, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
|
9h00-22h00
|
2
|
|
244 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/7
|
3
|
PGD Bình Dương Canary
|
Khu phức hợp Canary, Quốc lộ 13, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
|
9h00-22h00
|
4
|
|
3/21 Trần Hưng Đạo, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
24/7
|
5
|
|
554A Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
|
24/7
|
6
|
|
Lô C4, O6, Làng Chuyên gia Rubyland, Đường DA-1 Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát, Bình Dương
|
24/7
|
7
|
|
Căn 8 Lô E Khu Thương Mại Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, Bình Dương
|
24/7
|
8
|
|
215 Yersin, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/7
|
| 11/12/2010 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 676-Ngan-hang-Xuat-nhap-khau-Viet-Nam-Eximbank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, với dự kiến Trung ương giao thu nội địa năm 2022 thấp hơn năm 2021; để tiếp tục góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý, giải quyết hài hòa giữa chi đầu tư phát triển và bảo đảm chi cho y tế, giáo dục, phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh, quốc phòng... dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 của tỉnh Bình Dương được xây dựng trên cơ sở khả năng cân đối cao nhất (từ nguồn thu để lại cho NSĐP năm 2022, huy động kết dư NSĐP năm 2020). Cụ thể, dự toán thu, chi NSNN năm 2022 dự kiến Trung ương giao: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 59.091 tỷ đồng, bằng 101% so với Trung ương giao năm 2021. Chi cân đối NSĐP 18.986 tỷ đồng, bằng 94% so với Trung ương giao năm 2021, bằng 89% dự toán HĐND tỉnh giao đầu năm 2021. Dự toán thu, chi NSNN dự kiến thông qua HĐND tỉnh: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 60.000 tỷ đồng, tăng 2% so với dự toán Trung ương giao. Tổng chi NSĐP 20.682 tỷ đồng, tăng 7% so với dự toán Trung ương giao. Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định mới áp dụng định mức phân bố theo Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; do đó phải bố trí tăng thêm kinh phí hoạt động trong năm 2022 cho các huyện. Văn bản | 11/24/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, ước, thực hiện, thu, chi, ngân sách, năm 2021, Dự toán, năm 2022, tỉnh Bình Dương | 668-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nam-2022-cua-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan tọa lạc ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Ngôi nhà được xây dựng năm 1890, với nét kiến trúc rất đặc biệt, đó là nét kiến trúc chữ Khẩu, gồm có 4 căn: Nhà thờ, nhà khách nằm song song nhau hướng quay về phía Đông Nam cách nhau một khoảng sân nhỏ; nối nhà khách và nhà thờ là hai căn nhà ngang.
Sân nhỏ vừa là nơi đặt hòn non bộ, cây cảnh, đồng thời tạo ánh sáng cho bốn căn nhà xung quanh. Phía trước là bàn thờ chính, giữa là bàn thờ vong có đặt chân dung vua Thành Thái. Các kèo đều có chạm cẩn, trính uốn cong. Phía trước nhà thờ là căn nhà ba gian dùng làm nhà khách. Trên tường dọc theo hành lang trong, chủ nhân treo những khung hình họa chân dung của những danh nhân và các vị vua chúa của một số nước trên thế giới khá nổi bật và rất đặc biệt. | 11/3/2014 10:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 686-Nha-co-ong-Nguyen-Tri-Quan | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2022 tỉnh Bình Dương | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2022 tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) quý I/2022 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 17.768 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 90% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Thu nội địa 12.300 tỷ đồng, đạt 29% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 81% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 5.468 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 18% so cùng kỳ năm 2021. Trong quý I/2022, tình hình dịch bệnh được kiểm soát, các doanh nghiệp từng bước thích ứng với trạng thái bình thường mới. Để hỗ trợ cho người dân và các doanh nghiệp bị tác động của dịch bệnh Covid-19, Chính phủ ban hành nhiều chính sách như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2021, giảm 50% lệ phí trước bạ đến tháng 5/2022 cho ô tô lắp ráp trong nước, giảm 2% thuế giá trị gia tăng cho một số mặt hàng chịu thuế suất 10% từ ngày 01/02/2022… đã ảnh hưởng đến số thu nội địa quý I/2022, chỉ đạt 81% so với cùng kỳ. Đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu, thị trường tiêu thụ hàng hóa tăng mạnh, cũng như doanh nghiệp chủ động mở rộng nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho sản xuất, kinh doanh dịp Tết Nguyên đán. Đồng thời, do thực hiện tốt công tác tiếp xúc, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn đã thu hút được các doanh nghiệp yên tâm về làm thủ tục lâu dài tại Bình Dương, góp phần tăng thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu trong quý I/2022. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.264 tỷ đồng, đạt 16% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.135 tỷ đồng, đạt 13% dự toán HĐND tỉnh, tăng 50% so với cùng kỳ năm 2021; riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.132 tỷ đồng, đạt 13% dự toán HĐND tỉnh, tăng 50% so với cùng kỳ năm 2022. Chi thường xuyên 2.124 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% thực hiện so với cùng kỳ năm 2021, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 167 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 87% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 656 tỷ đồng, đạt 18% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 110 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 81% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 64 tỷ đồng, đạt 36% dự toán HĐND tỉnh, bằng 81% so với cùng kỳ. | 4/14/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, quý I/2022, tỉnh Bình Dương | 232-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-2022-tinh-binh-duong | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | | Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ: Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương Tel: (0650) 3.822423 PGD Mỹ Phước Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương Tel: (0650) 3.567188 Phòng giao dịch Nam Tân Uyên Địa chỉ: KCN Nam Tân Uyên, P.Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương Tel: (0650) 3.652586 Chi nhánh Nam Bình Dương Địa chỉ: Số 01.07-08, Đường số 3, KCN Việt Nam - Singapore, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.756172 Phòng giao dịch An Phú Địa chỉ: 20/01 khu phố Bình Phước B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3789917 Phòng giao dịch Lái Thiêu Địa chỉ: Số 63E Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.754820 Điểm đặt máy ATM STT | Vị trí đặt máy | Địa chỉ | Số máy | Thời gian | | Thành phố Thủ Dầu Một | | | | 1 | Trụ sở chi nhánh Bình Dương | Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một | 4 | 24/24 | 2 | Trụ sở chi nhánh | Số 549 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.TDM, Bình Dương | 2 | 3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Số 5, Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành,TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 4 | KCN Việt Nam - Singapore 2 | Cantin VSIP 2 số 8, phường Phú Chánh, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 5 | Trung tâm thương mại Becamex | 230 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.TDM, Bình Dương | 1 | 24/24 | 6 | Cty Xổ số Kiến thiết | Số 321 đường Phú Lợi, P.Phú Lợi,TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. | 1 | 24/24 | 7 | Bưu điện tỉnh Bình Dương | Đường Đại lộ Bình Dương | 1 | 24/24 | 8 | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp P.Phú Cường TX.Thủ Dầu Một | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 7h-22h | | Thị xã Bến Cát | | | | 9 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 10 | Trụ sở PGD Mỹ Phước | Khu CN Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 11 | Công ty Kaiser | KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 12 | PGD Mỹ Phước | Đường D1 KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 2 | 24/24 | 13 | Cty TNHH Tatung | Đường NA3 KCN Mỹ Phước II, P.Mỹ Phước, TX. Bến Cát | 1 | 24/24 | | Thị xã Thuận An | | | | 14 | Công ty TNHH Winning | Đường ĐT 741, Cụm công nghiệp Bình Chuẩn. P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 15 | Trung tâm Viễn thông thị xã Thuận An | Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 16 | Điểm GD An Phú (Bình Chuẩn) | Số 20 -1 Đường ĐT743 khu phố Bình Phước, P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 17 | Căng tin KCN Việt Nam – Singapore I | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 18 | Trụ sở CN Nam Bình Dương | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 3 | 24/24 | 19 | KCN Việt Hương | P.Thuận Giao, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 20 | TTTM Minh Sáng | Đại lộ Bình Dương, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 21 | PGD Lái Thiêu | Số 63 Đường Nguyễn Văn Tiết, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 22 | Bưu điện An Phú | Đường ĐT 743, TP.Thuận An | 1 | | 11/11/2010 3:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 675-Ngan-hang-Dau-tu-va-Phat-trien-BIDV | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | TTĐT - Sở Xây dựng ban hành Công văn về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, qua rà soát các công văn cung cấp giá vật liệu xây dựng của ban, ngành, địa phương, giá khảo sát thị trường, báo giá của đơn vị cung cấp, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Bảng giá | 1/8/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 428-cong-bo-gia-vat-lieu-xay-dung-thang-12-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triệu tập thí sinh dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | Triệu tập thí sinh dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | TTĐT - Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 thông báo triệu tập thí sinh dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023. | Theo đó, triệu tập 102 thí sinh đủ điều kiện dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023. Thời gian thi vào 2 ngày: ngày 11-12/8/2023 tại Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Cụ thể, thi viết sẽ diễn ra vào 01 buổi sáng ngày 11/8/2023. Đúng 07 giờ 30, các thí sinh có mặt tại phòng thi để được phổ biến quy chế, nội quy kỳ thi. Đúng 8h00, các thí sinh bắt đầu làm bài thi viết theo danh sách đã được phân chia theo lĩnh vực. Thi phỏng vấn sẽ diễn ra vào ngày 12/8/2023. Buổi sáng bắt đầu lúc 07h30. Buổi chiều bắt đầu lúc 13h30. Khi đi thi, thí sinh phải mang theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có dán ảnh để giám thị đối chiếu trước khi vào phòng thi. Thí sinh không được mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng thông tin khác vào phòng thi. Thí sinh tham dự kỳ thi phải thường xuyên truy cập website của Sở Nội vụ để theo dõi các thông báo có liên quan đến kỳ thi. Tải về Danh sách | 8/8/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 567-trieu-tap-thi-sinh-du-thi-vong-2-ky-thi-tuyen-cong-chuc-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hội thi "Giọng hát hay các ca khúc về Bình Dương" năm 2020 | Hội thi "Giọng hát hay các ca khúc về Bình Dương" năm 2020 | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Hội thi "Giọng hát hay các ca khúc về Bình Dương" năm 2020. | Đối tượng tham gia là công dân có quốc tịch Việt Nam (trong và ngoài tỉnh); độ tuổi từ 16 đến 40 tuổi (sinh từ năm 1980 đến 2004, theo năm sinh trong giấy Chứng minh nhân dân). Thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Tổ Thư ký không được tham gia hội thi. Thời gian diễn ra từ ngày 29/10 đến01/11/2020 tại Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Bình Dương (Số 5, đường 30/4, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Hội thi tổ chức theo hình thức hát đơn ca Tân nhạc của bộ môn Thanh nhạc. Khuyến khích thí sinh dàn dựng phần múa minh họa cho tiết mục dự thi của mình. Ca khúc dự thi gồm những ca khúc truyền thống cách mạng, phản ánh cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; ca ngợi Đảng Cộng sản Việt Nam và Bác Hồ kính yêu; ca ngợi tình yêu đôi lứa với ca từ trong sáng, khuyến khích hát những bài ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước nói chung và quê hương Bình Dương nói riêng được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép lưu hành, phổ biến hiện nay. Các bài hát bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có một lần hát bằng tiếng Việt phổ thông với ý nghĩa tương tự. Không sử dụng ca khúc nước ngoài, hoặc âm nhạc nước ngoài lời Việt. Hội thi được tổ chức 3 vòng: Vòng loại: Thí sinh hát 01 ca khúc tự chọn; vòng Bán kết: Thí sinh hát hoàn chỉnh 01 ca khúc tự chọn về Bình Dương;vòng Chung kết xếp hạng: Thí sinh phải trình bày 02 ca khúc, 01 ca khúc tự chọn và 01 ca khúc bắt buộc về Bình Dương. Giải thưởng gồm các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cho các thí sinh đạt giải. Ngoài ra sẽ có thêm một số giải phụ để khuyến khích phong trào. Thí sinh tham gia Hội thi "Giọng hát hay các khúc về Bình Dương" nộp cho Ban Tổ chức hồ sơ dự thi, gồm: Đơn đăng ký tham gia cuộc thi (theo mẫu);01 bản sao giấy chứng minh nhân dân; số điện thoại liên lạc và địa chỉ email. Các tập thể và cá nhân đăng ký tham gia đăng ký dự thi về Phòng Nghệ thuật quần chúng thuộc Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Bình Dương, điện thoại: 0982.758397 (gặp chị Hương) hoặc 0247.3858676 (gặp chị Nguyên), hoặc gửi qua địa chỉ Email: nghethuatquanchungbd2018@gmail.com. Thời gian đăng ký từ ngày phát hành kế hoạch đến ngày hết ngày 20/10/2020. Kế hoạch | 9/29/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Giọng hát hay, ca khúc, Bình Dương | 234-hoi-thi-giong-hat-hay-cac-ca-khuc-ve-binh-duong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 491.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/4/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trân trọng thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 4/20/2023 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tiếp công dân, định kỳ tháng 4/2023, Thường trực HĐND tỉnh | 334-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-4-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | TTĐT - Theo
đơn yêu cầu của ông Hồ Văn Dũng, sinh năm 1964; thường trú: Số 539 Nguyễn Thị
Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình
Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu
tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt, sinh năm 1965. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 197/7A ấp Đông Chiêu, xã Tân Đông Hiệp, huyện Thuận An (nay là số 539 Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An) tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt vắng mặt tại nơi cư trú 33 năm. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Số 1, đường F, khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên; UBND phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Thông báo | 11/8/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt | 54-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-thu-nguyet | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất giai đoạn 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn 2020 - 2024 | | | 1/2/2020 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 895-gia-dat-giai-doan-2020-202- | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | ST. Co.op mart 1 | P. Chánh Nghĩa- TP. Thủ Dầu Một | I | 12.400 | 2 | ST. Co.op mart 2 | P. Phú Lợi – TP. Thủ Dầu Một | I | 4.519 | 3 | ST. Aeon Citi mart | P. Phú Cường– TP. Thủ Dầu Một | II | 1.500 | 4 | ST.GO! Bình Dương | P. Hiệp Thành- TP. Thủ Dầu Một | I | 6.400 | 5 | ST.MM Mega Market | P. Phú Thọ – TP. Thủ Dầu Một | I | 5.696 | 6 | ST. Bình Dương Center | P.Phú Cường – TP. Thủ Dầu Một | I | 7.000 | 7 | ST. Aeon – Thành phố Mới | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | II | 4.868 | 8 | ST.Kohnan Japan– Cửa hàng tại Trung tâm thương mại C19 | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | III | 975 | | TP. Thuận An | | | | 9 | ST. AEON Canary Bình Dương | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | I | 17.157 | 10 | ST. Lotte | P. Lái Thiêu – TP. Thủ Dầu Một | I | 23.000 | 11 | ST. Kohnan Japan – Cửa hàng tại Bình Dương Canary | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | III | 1.197 | | TP. Dĩ An | | | | 12 | ST. GO! Dĩ An | P. Đông Hòa – TP. Dĩ An | I | 4.631 | 13 | ST. Winmart | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 2.100 | 14 | ST. Winmart2 | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 1.266 | | TP.Tân Uyên | | | | 15 | ST.go! | P.Uyên Hưng - TP.Tân Uyên | III | 2.143 | | TX. Bến Cát | | | | 16 | ST. Winmart Mỹ Phước | P.Mỹ Phước – TX. Bến Cát | III | 2.000 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 710-he-thong-sieu-thi-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BÀU BÀNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Võ Thành Giàu | Chủ tịch UBND | huyện Bàu Bàng | 0913.709.071 | giauvt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG | 1 | Châu Thanh Bình | Chủ tịch UBND | TT Lai Uyên | 0396.075.079 | binhct.bb@binhduong.gov.vn | 2 | Bành Quốc Trung | Chủ tịch UBND | Xã Lai Hưng | 0918.239.090 | trungbq.bb@binhduong.gov.vn | 3 | Phan Châu Phát | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hưng | 0916.915.676 | phatpc@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Công Quan | Chủ tịch UBND | Xã Long Nguyên | 0944.394.478 | quannc@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Hưng Hoà | 0914.673.330 | tungnt.bb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Cây Trường II | 0985.129.094 | sangnv.bb@binhduong.gov.vn | 7 | Trần Xuân Trà | Chủ tịch UBND | Xã Trừ Văn Thố | 038.6.445.979 | tratx@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2011 | Giá đất năm 2011 | | | 4/5/2011 2:31 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 621-Gia-dat-nam-2011 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2021 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2021, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty TNHH MTV Xổ sổ kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ); Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP (nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong quý II/2021 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dươngđạt 1.036.891 triệu đồng, lũy kế đến 30/6/2021 đạt 2.134.603 triệu đồng, đạt 51,09% kế hoạch năm (kế hoạch 4.178.394 triệu đồng). Lợi nhuận sau thuế quý II/2021 là 123.265 triệu đồng, lũy kế đến 30/6/2021 đạt 293.201 triệu đồng đạt 54,92% kế hoạch năm. Số phát sinh phải nộp ngân sách trong quý II/2021 là 426.548 triệu đồng, lũy kế đến 30/6/2021 là 926.226 triệu đồng đạt 52,61% kế hoạch năm. Nhìn chung, trong quý II/2021, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương đã có nhiều nỗ lực trong việc điều hành sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu chủ yếu như tổng doanh thu đạt 51,09% so với kế hoạch năm, lợi nhuận sau thuế đạt 54,92% kế hoạch năm. Đối với Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP: Trong năm 2021, tổng chi phí đầu tư theo kế hoạch là 6.000 tỷ đồng, bao gồm chi phí đầu tư các dự án đang kinh doanh theo đúng phương án đã được phê duyệt và đầu tư dự án mới như Khu công nghiệp Cây Trường, Khu công nghiệp Bàu Bàng mở rộng và các công trình tạo lực khác như Trung tâm triển lãm WTC, Tòa nhà thương mại Becamex,... Trong 6 tháng đầu năm 2021, Tổng công ty đã triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đạt kết quả như sau: Tổng doanh thu ước tính thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2021 của Tổng Công ty là 2.833.132 triệu đồng vượt 124,71% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 42,29% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 451.730 triệu đồng vượt 124,41% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 40,37% kế hoạch năm. Tổng doanh thu đạt được trong quý II của Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP là 3.610.122 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 6.512 triệu đồng Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Việc quản lý, bảo toàn và sử dụng vổn góp của nhà nước được thực hiện việc kiểm tra, giám sát tài chính đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, đánh giá hiệu quả hoạt động và phát hiện những rủi ro để cảnh báo, nhằm bảo toàn và phát triển số vốn chủ sở hữu đã đầu tư vào doanh nghiệp. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2021 là 761.125 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 913.113 triệu đồng. Báo cáo | 9/23/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2021, doanh nghiệp, Nhà nước | 195-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2021-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 674.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Theo kế hoạch tuyển dụng năm 2023 , Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự. | 1. Số lượng tuyển dụng: 05 người 1/ Nhân viên Kỹ sư giao thông, chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng cầu đường, cầu đường bộ, đường sắt... – Số lượng: 02 người. 2/ Nhân viên phiên dịch tiếng Anh - Số lượng: 01 người. 3/ Nhân viên Quản lý dự án làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Số lượng: 02 người. 2. Yêu cầu – Điều kiện chung: + Tốt nghiệp Đại học/Kỹ sư trở lên trở lên (1,2,3). + Kiên trì, hòa đồng, sáng tạo, chịu khó, siêng năng. + Chi tiết công việc sẽ trao đổi cụ thể trong quá trình phỏng vấn. – Điều kiện ưu tiên: + Đã tham gia quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. + Thành thạo sử dụng: ACAD, MS OFFICE, các phần mềm chuyên dụng. + Có chứng chỉ hành nghề Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hạng I, Hạng II hoặc có kinh nghiệm trong công tác lựa chọn nhà thầu (lập/thẩm định Hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu) các gói thầu tư vấn, thi công xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật… thuộc các dự án có quy mô từ nhóm B/công trình cấp II trở lên. Ngoài ra, ưu tiên cho các nhân sự có kinh nghiệm từng tham gia lựa chọn nhà thầu cho các dự án quy mô lớn từ nhóm A/công trình cấp I hoặc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, dự án PPP, thành thạo sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia và có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu còn hiệu lực. + Có chứng chỉ hành nghề, kinh nghiệm trong công tác thiết kế, thi công, giám sát công trình giao thông. + Đối với nhân viên quản lý dự án làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ưu tiên người có kinh nghiệm làm công tác giải phóng mặt bằng, độ tuổi 25-40. 3. Điều kiện làm việc – Công việc: Tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. – Chế độ tiền lương, BHXH theo quy định Nhà nước. – Hồ sơ dự tuyển gồm: Sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khoẻ, CMND/CCCD, bản sao văn bằng – chứng chỉ có liên quan (có công chứng không quá 06 tháng). 4. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ - Nơi nộp hồ sơ: Tầng 12B tháp B – Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương. - Số điện thoại: 02743.689777 (Chị Nguyên – Văn phòng). - Thời gian nhận hồ sơ: Đến 31/12/2023. | 11/6/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển dụng, viên chức | 726-ban-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-giao-thong-tinh-thong-bao-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank | | 1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 330 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0274. 822263
2. Chi nhánh KCN Bình Dương
Địa chỉ: 20 đường Độc lập, TP.Dĩ An Bình Dương
Tel: 0274 790309
Các điểm đặt ATM
STT
|
Chi nhánh
|
Địa chỉ
|
SL máy
|
|
Thành phố Thuận An
|
|
|
1
|
Bình Dương
|
PGD Lái Thiêu, 52 Châu Văn Tiếp, P.Lái Thiêu
|
1
|
2
|
KCN Bình Dương
|
Điểm giao dịch số 2-VietinBank KCN Bình Dương, đường số 4, KCN Đồng An
|
1
|
3
|
SGD II
|
Công ty May 3/2, P.Lái Thiêu
|
1
|
4
|
SGD II
|
Công ty cổ phần Hưng Vượng, P.Lái Thiêu
|
1
|
5
|
Bình Dương
|
Cty TNHH Golden Friends, P.Bình Chuẩn
|
1
|
6
|
Bình Dương
|
Cty TNHH SXTM Hoà Phú, khu phố Bình Phú, P. Bình Chuẩn
|
1
|
7
|
Bình Dương
|
Công ty TNHH ME2 Vina, khu phố Hoà Lân 2, P.Thuận Giao
|
1
|
8
|
Bình Dương
|
Công ty Liên Doanh SERRANO Việt Nam, KCN Việt Nam-Singapore
|
1
|
9
|
KCN Bình Dương
|
Cty CP Mirae Fiber, ấp 1 B, P. An Phú
|
1
|
|
Thành phố Dĩ An
|
|
|
10
|
KCN Bình Dương
|
VietinBank Khu công nghiệp Bình Dương, 20 Đường Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
|
2
|
11
|
KCN Bình Dương
|
Công ty CP phát triển KCN Sóng Thần (đồn công an), đường số 10, KCN Sóng Thần
|
2
|
12
|
KCN Bình Dương
|
Siêu thị Vinatex, chợ Dĩ An
|
1
|
13
|
KCN Bình Dương
|
Công ty TNHH Highland Dragon Enterprise,số 6, đường số 15, KCN Sóng Thần 1
|
1
|
14
|
KCN Bình Dương
|
Cty An Lộc, KCN Sóng Thần I
|
1
|
15
|
Bình Dương
|
PGD Dĩ An - Khu phố Thống nhất 1, P.Dĩ An
|
1
|
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
16
|
Bình Dương
|
VietinBank Bình Dương, 330 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà
|
1
|
17
|
Bình Dương
|
Siêu thị CitiMart
|
1
|
18
|
KCN Bình Dương
|
Số 2, đường 30/4, Khu 2, P.Phú Hòa
|
1
|
19
|
Bình Dương
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương, số 5 đường Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành
|
1
|
|
Huyện Phú Giáo
|
|
|
20
|
CN 4
|
Công ty cao su Phước Hòa, xã Phước Hòa
|
1
|
|
Thị xã Bến Cát
|
|
|
21
|
Bình Dương
|
Công ty TNHH Liên doanh SAB Miller Việt Nam, KCN Mỹ Phước II
|
1
|
22
|
Bình Dương
|
PGD Mỹ Phước, tổ 15, khu phố 4, P.Mỹ Phước
|
1
|
|
Thị xã Tân Uyên
|
|
|
23
|
Bình Dương
|
PGD Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh
|
1
|
| 11/16/2010 2:57 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 679-ngan-hang-vietinbank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chiêu sinh khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh năm 2024 | Chiêu sinh khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh năm 2024 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về việc chiêu sinh khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh khóa 58, năm 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức chưa qua bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 hiện đang công tác tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp. | Theo đó, đối tượng là cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc cơ quan tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh và Trung ương có trụ sở trên địa bàn tỉnh; Phó trưởng Ban Đảng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng cấp huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng ban cấp huyện và tương đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân (KSND) cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng nghiệp vụ Viện KSND cấp tỉnh; đại biểu HĐND cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Trường Chính trị cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm khoa, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông; Trưởng ban, Phó trưởng ban và tương đương thuộc báo ngành; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng báo địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh.Thời gian học dự kiến tháng 4/2024 (học trong giờ hành chính), tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Hẻm 220, đường Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát các đối tượng thuộc đối tượng 3 chưa được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, đồng thời lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa học năm 2024. Danh sách đăng ký cần ghi rõ: Họ và tên năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác, khóa học, số điện thoại, email (theo mẫu định kèm) gửi về Sở Nội vụ và địa chỉ email: voconghau288@gmail.com trước ngày 31/01/2024 để Sở tổng hợp. Các ngành Y tế, Giáo dục - Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh sách về Sở Nội vụ. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ ông Võ Công Hậu - Chuyên viên Phòng Đào tạo Thanh tra Sở Nội vụ. Điện thoại: 0274 3837861; 0946 206 878. Thông báo | 1/5/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 376-chieu-sinh-khoa-boi-duong-kien-thuc-quoc-phong-va-an-ninh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 - 6/2024 | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 - 6/2024 | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 đến tháng 6/2024. | Theo đó, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng; tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Thông báo | 12/28/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực, HĐND tỉnh | 478-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tinh-tu-thang-01-6-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trường hợp trừ tiền thuê đất để kinh doanh vào chi phí hợp lý | Trường hợp trừ tiền thuê đất để kinh doanh vào chi phí hợp lý | Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại Long Hà (Quảng Ninh) hợp đồng thuê đất của cá nhân làm địa điểm kinh doanh, bên cho thuê không có hóa đơn. Đại diện công ty muốn biết: Công ty có được trừ khoản tiền thuê đất vào chi phí hợp lý không và thủ tục thực hiện như thế n&agr... | Vấn đề trên, ngày 12/3/2009 Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đã có Văn bản số 1009/CT-TTHT trả lời như sau:
1. Khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Tại điểm 1.1 và 1.2, Mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN quy định: "Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Về hóa đơn: Tại điểm 2, Thông tư số 99/2003/TT-BTC ngày 23/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn hướng dẫn: "Các hộ kinh doanh nộp thuế ổn định 6 tháng hoặc 1 năm không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển; hộ kinh doanh vi phạm bị cơ quan thuế từ chối bán hóa đơn quyển và các hộ không có đăng ký kinh doanh, hoặc không phải là kinh doanh thường xuyên nhưng có phát sinh doanh thu về hàng hóa, dịch vụ, nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn sẽ được cơ quan Thuế cấp hóa đơn bán hàng lẻ (không thu tiền) để giao cho khách hàng."
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, để được tính trừ vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế của công ty đối với tiền thuê đất làm địa điểm kinh doanh thì phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân không có đăng ký kinh doanh và có hoạt động cho thuê đất thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn bán lẻ, khi nhận hóa đơn phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
Cá nhân cho thuê đất phải thực hiện đúng theo quy định chung về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất tại Điều 106 và 107 Luật Đất đai năm 2003.
Theo chinhphu.vn | 4/23/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 328-Truong-hop-tru-tien-thue-dat-de-kinh-doanh-vao-chi-phi-hop-ly | | | | | | | | | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | TTĐT - Sở Tư pháp thông báo về việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Đấu giá tài sản năm 2016. | Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 quy định: "Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản thì phải đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 23 của Luật này và thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 25 của Luật này. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 23 và không đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật này thì doanh nghiệp đó phải chấm dứt hoạt động đấu giá tài sản". Thực hiện quy định tại Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp và chỉ đạo của UBND tỉnh, thời gian qua, Sở Tư pháp đã chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, đôn đốc, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được thành lập trước ngày 01/7/2017 thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động. Tuy nhiên, đến nay (sau ngày 01/7/2019), một số doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương chưa thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định (kèm theo danh sách). Sở Tư pháp thông báo đến các sở, ban, ngành và các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan được biết. Danh sách các tổ chức đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện còn hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương thường xuyên được Sở Tư pháp cập nhật trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp tại địa chỉ http://stp.binhduong.gov.vn, mục Bổ trợ tư pháp/Đấu giá/Danh sách. Thông báo | 3/5/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá tài sản, doanh nghiệp. đấu giá tài sản, không thực hiện chuyển đổi, đăng ký hoạt động | 176-thong-bao-viec-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-chi-nhanh-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-khong-thuc-hien-chuyen-doi-dang-ky-hoat-don | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank | | Chi nhánh NHNN & PTNT Sở Sao
Địa chỉ: Ấp 2, P.Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Lai Uyên
Địa chỉ: Xã Lai UYên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Minh Hoà
Địa chỉ: Ấp Hòa Cường, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Dĩ An
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Bình An
Địa chỉ: 9/1Bis, P.Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần
Địa chỉ: 6A Đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Địa chỉ: Ấp 4, xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT TX.Tân Uyên
Địa chỉ: P. Uyên Hưng, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Tân Phước Khánh
Địa chỉ: P.Tân Phước Khánh, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Thuận An
Địa chỉ: 02 Pasteur, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Búng
Địa chỉ: 69 Lê Văn Duyệt, khu phố Thạnh Hòa A, P.An Thạnh, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
Chi Nhánh NHNN & PTNT tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: 45, Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
| 11/15/2010 2:41 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 674-Ngan-hang-Nong-nghiep-va-Phat-trien-Nong-thon-Viet-Nam-Agribank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|