Thông tin cần biết - Thông báo của sở ngành
 

TTĐT - ​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường.

 
 

TTĐT - ​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giường.

 
 

​TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ (Sở) thông báo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.

 
 

TTĐT - ​​Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản về việc tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm.​

 
 

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ.

 
 

TTĐT - ​Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định về danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng thuộc Sở Nôn​g nghiệp và Môi trường.

 
 

TTĐT - ​Sở Ngoại vụ thông báo về công tác quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

 
 

TTĐT - ​Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương (BHXH) hướng dẫn một số nội dung liên quan đến BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) tháng 3/2025.

 
 

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về việc thay đổi quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; tiếp nhận thủ tục hành chính (TTHC) từ Sở Thông tin và Truyền thông; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC đối với lĩnh vực của Sở Khoa học và Công nghệ.

 
 

TTĐT - ​Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo đến các cơ quan, đơn vị về việc tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về: báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử; thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại từ ngày 01/3/2025.

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phốNgười phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố

A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN  ​ ​ ​ ​ ​

Số

TT

Họ và tênChức vụ​

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Lê Thành TàiChủ tịch UBND Thành phố Dĩ An0918.227.043tailt@binhduong.gov.vn
B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN  ​ ​ ​ ​ ​
1Trần Thanh HùngChủ tịch UBNDPhường Bình An0918393144tranthanhhung144@gmail.com
2Võ Văn GiàuChủ tịch UBND

 

Phường Tân Đông Hiệp

0913950237giauvv@binhduong.gov.vn
3Phạm Văn NgọChủ tịch UBNDPhường An Bình0982808112anbinh@binhduong.gov.vn
4Trần Văn ĐàoChủ tịch UBNDPhường Bình Thắng0918723569tranvandao11974@gmail.com
5Nguyễn Văn YêmChủ tịch UBNDPhường Tân Bình0917395979yemnv@binhduong.gov.vn
6Võ Tường VănChủ tịch UBNDPhường Dĩ An0944194979vtvan.dian@gmail.com
7Huỳnh Công MinhChủ tịch UBNDPhường Đông Hoà0913777035minhhc@binhduong.gov.vn
 Tổng08   

 

6/10/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-phDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn tạm thời tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lýHướng dẫn tạm thời tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý

​TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn tạm thời tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý.​

Theo đó, chức danh lãnh đạo, quản lý phải tốt nghiệp Đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; tin học và ngoại ngữ phù hợp theo quy định của vị trí việc làm; đã được bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ các nội dung trên để thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

Hiện nay, tiêu chuẩn ngạch công chức được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ và một số quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức của Bộ, ngành khác không quy định tiêu chuẩn về trình độ Tin học và Ngoại ngữ. Vì vậy, Sở Nội vụ đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát các vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó xác định sự cần thiết theo yêu cầu của từng vị trí việc làm để quy định trình độ tin học và ngoại ngữ phù hợp, làm căn cứ thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức.

Trường hợp các chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa quy định tiêu chuẩn cụ thể, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn tại văn bản này để thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại. Riêng đối với chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước được sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm tương ứng để thay thế.

Văn bản​ 

11/29/2021 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHướng dẫn, tạm thời, tiêu chuẩn, chức danh, lãnh đạo, quản lý127-huong-dan-tam-thoi-tieu-chuan-chuc-danh-lanh-dao-quan-lThông tin dành cho công chức, viên chứcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xãNgười phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã

A.  UBND THỊ XÃ BẾN CÁT 

  ​ ​

Số TT

Họ và tênChức vụ

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Nguyễn Trọng ÂnChủ tịch UBND Thị xã Bến Cát0918.910.809annt@binhduong.gov.vn
B.   UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT  ​ ​ ​ ​ ​
1Mai Văn ThanhChủ tịch UBNDPhường Chánh Phú Hoà0934.262.242thanhmv@binhduong.gov.vn
2Ngô Thị Kim LoanChủ tịch UBNDPhường Mỹ Phước0909.300.206loanntk.mp@binhduong.gov.vn
3Bùi Văn ChiếnChủ tịch UBNDPhường Tân Định0913.143.873chienbv@binhduong.gov.vn
4Huỳnh Thị Thanh ThảoChủ tịch UBNDPhường Hoà Lợi0985.053.042thaohtt@binhduong.gov.vn
5Phạm Thanh ThảoChủ tịch UBNDPhường Thới Hoà0913.784.892thaopt.bc@binhduong.gov.vn
6Nguyễn Bạc TấnQ. Chủ tịch UBNDXã An Tây0913.710.960tannb@binhduong.gov.vn
7Nguyễn Thị HàChủ tịch UBNDXã Phú An0986.122.505hant.bc@binhduong.gov.vn
8Trần Thanh LiêmChủ tịch UBNDXã An Điền0919.192.091liemtt.bc@binhduong.gov.vn
 Tổng09   

 

6/10/2021 9:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-xDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Bệnh viện Bệnh viện
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
 
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203

* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317

2. Bệnh viện Y học cổ truyền
 
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương​
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
 
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
 
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
 
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
 
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
 
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
 
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
  
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
 
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3  655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
 
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
 
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115 
 
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
 
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
 
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
 
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
 
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
 
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
 
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
 
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
 
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc 
 
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
 
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
 
Địa chỉ:  Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An 
Điện thoại: 0274 3 732 558
 
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
 
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989


Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 681 681
 
 
 
10/11/2010 11:33 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết493-Benh-vienCơ sở khám, chữa bệnh
0.00
0
0.00
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận chức năng quản lý Nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bảnSở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận chức năng quản lý Nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản

TTĐT - ​Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo đến các cơ quan, đơn vị về việc tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về: báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử; thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại từ ngày 01/3/2025.

​Theo đó, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiếp nhận tổ chức bộ máy, nhân sự Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản thuộc Sở Thông tin và Truyền thông theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh về việc chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về báo chí, xuất bản từ Sở Thông tin và Truyền thông. Từ ngày 01/3/2025, Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản là phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.​

3/18/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết791-so-van-hoa-the-thao-va-du-lich-tiep-nhan-chuc-nang-quan-ly-nha-nuoc-ve-thong-tin-bao-chi-xuat-baThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - AgribankNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank
Chi nhánh NHNN & PTNT Sở Sao
Địa chỉ: Ấp 2, P.Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Lai Uyên
Địa chỉ: Xã Lai UYên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Minh Hoà
Địa chỉ: Ấp Hòa Cường, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Dĩ An
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Bình An
Địa chỉ: 9/1Bis, P.Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần
Địa chỉ: 6A Đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Địa chỉ: Ấp 4, xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT TX.Tân Uyên
Địa chỉ: P. Uyên Hưng, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Tân Phước Khánh
 Địa chỉ: P.Tân Phước Khánh, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Thuận An
Địa chỉ: 02 Pasteur, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Búng
Địa chỉ: 69 Lê Văn Duyệt, khu phố Thạnh Hòa A, P.An Thạnh, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
 
Chi Nhánh NHNN & PTNT tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: 45, Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
 
11/15/2010 2:41 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết674-Ngan-hang-Nong-nghiep-va-Phat-trien-Nong-thon-Viet-Nam-AgribankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giườngTiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường

TTĐT - ​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường.

Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929.

Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá].

Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá].

Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17h ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án.

Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá).

Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. 

Nội dung yêu cầu báo giá:

1. Danh mục hàng hoá và yêu cầu.

- Danh mục yêu cầu báo giá theo phụ lục 2, yêu cầu về thiết bị theo phụ lục 3 đính kèm.

2. Địa điểm cung cấp hàng hóa: Bệnh viện đa khoa 1500 giường tỉnh Bình Dương.

3. Số lượng, thành phần và quy cách hồ sơ báo giá:

- Số lượng hồ sơ báo giá: 02 bộ hồ sơ.

- Hồ sơ báo giá gồm 02 phần:

+ Phần 1: Bảng giá: Đơn vị báo giá chỉ nêu tên danh mục kèm thông tin giá ở phần này, không nêu chỉ tiêu kỹ thuật hàng hóa. (Mẫu số 01)

+ Phần 2: Bảng đáp ứng kỹ thuật của hàng hóa theo yêu cầu mời chào giá (Mẫu số 02) kèm tài liệu liên quan.

- Tài liệu kỹ thuật có liên quan:

+ Catalogue, datasheet,…. bản tiếng Anh và Tiếng Việt: 01 bản in và bản mềm.

+ Chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất và thiết bị (ISO 13485/ISO 9001 /CE/EC /FDA /MDR, ….) và các tài liệu khác tương đương (nếu có): 01 bản in.

+ 01 USB chứa nội dung bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (File word/File excel; file pdf...).

Các đơn vị báo giá cần cung cấp bảng đáp ứng kỹ thuật, tham chiếu kèm các tài liệu để chứng minh thiết bị chào giá đáp ứng với yêu cầu cấu hình, chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu mời chào giá hoặc đề xuất điều chỉnh tương đương hoặc tốt hơn. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị chào giá không đạt so với yêu cầu đưa ra, đơn vị đề xuất cấu hình, thông số kỹ thuật phù hợp và giải thích ý nghĩa của thông số kỹ thuật đó đối với chất lượng, công năng sử dụng của thiết bị để Chủ đầu tư xem xét điều chỉnh phù hợp. Gửi các Hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện trong thời gian 12 tháng hoặc Quyết định trúng thầu trong 12 tháng (nếu có). Các báo giá không có tham chiếu (theo mẫu số 02) kèm các tài liệu để chứng minh có thể sẽ không được xem xét.​

Xem chi tiết tại Văn bản​

6/3/2025 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết533-tiep-nhan-bao-gia-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuonThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025

TTĐT - ​Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

​Theo đó, đối tượng tham dự là Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); Phó Trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị.

Tiêu chuẩn tham dự: Đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Chỉ tiêu: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử 01 đồng chí dự tuyển sinh.

Thời gian khai giảng, nhập học: Do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Địa điểm học: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội).

Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn , gửi văn bản cử cán bộ đăng ký dự tuyển sinh và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 22/5/2025.

5/16/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết689-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-he-tap-trung-nam-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VietinbankNgân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank
1.      Chi nhánh Bình Dương
            Địa chỉ: 330 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
            Tel: 0274. 822263
2.      Chi nhánh KCN Bình Dương
            Địa chỉ: 20 đường Độc lập, TP.Dĩ An Bình Dương
            Tel: 0274 790309
 
Các điểm đặt ATM
STT
Chi nhánh
Địa chỉ
SL máy
 
Thành phố Thuận An
 
 
1
Bình Dương
PGD Lái Thiêu, 52 Châu Văn Tiếp, P.Lái Thiêu
1
2
KCN Bình Dương
Điểm giao dịch số 2-VietinBank KCN Bình Dương, đường số 4, KCN Đồng An
1
3
SGD II
Công ty May 3/2, P.Lái Thiêu
1
4
SGD II
Công ty cổ phần Hưng Vượng, P.Lái Thiêu
1
5
Bình Dương
Cty TNHH Golden Friends, P.Bình Chuẩn
1
6
Bình Dương
Cty TNHH SXTM Hoà Phú, khu phố Bình Phú, P. Bình Chuẩn
1
7
Bình Dương
Công ty TNHH ME2 Vina, khu phố Hoà Lân 2, P.Thuận Giao
1
8
Bình Dương
Công ty Liên Doanh SERRANO Việt Nam, KCN Việt Nam-Singapore
1
9
KCN Bình Dương
Cty CP Mirae Fiber, ấp 1 B, P. An Phú
1
 
Thành phố Dĩ An
 
 
10
KCN Bình Dương
VietinBank Khu công nghiệp Bình Dương, 20 Đường Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
2
11
KCN Bình Dương
Công ty CP phát triển KCN Sóng Thần (đồn công an), đường số 10, KCN Sóng Thần
2
12
KCN Bình Dương
Siêu thị Vinatex, chợ Dĩ An
1
13
KCN Bình Dương
Công ty TNHH Highland Dragon Enterprise,số 6, đường số 15, KCN Sóng Thần 1
1
14
KCN Bình Dương
Cty An Lộc, KCN Sóng Thần I
1
15
Bình Dương
PGD Dĩ An - Khu phố Thống nhất 1, P.Dĩ An
1
 
Thành phố Thủ Dầu Một
 
 
16
Bình Dương
VietinBank Bình Dương, 330 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà
1
17
Bình Dương
Siêu thị CitiMart
1
18
KCN Bình Dương
Số 2, đường 30/4, Khu 2, P.Phú Hòa
1
19
Bình Dương
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương, số 5 đường Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành
1
 
Huyện Phú Giáo
 
 
20
CN 4
Công ty cao su Phước Hòa, xã Phước Hòa
1
 
Thị xã Bến Cát
 
 
21
Bình Dương
Công ty TNHH Liên doanh SAB Miller Việt Nam, KCN Mỹ Phước II
1
22
Bình Dương
PGD Mỹ Phước, tổ 15, khu phố 4, P.Mỹ Phước
1
 
Thị xã Tân Uyên
 
 
23
Bình Dương
PGD Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh
1
11/16/2010 2:57 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết679-ngan-hang-vietinbankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Tăng cường bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩmTăng cường bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm

TTĐT - ​​Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản về việc tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm.​

Nhằm triển khai thực hiện tốt công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm, đề nghị các phòng, đơn vị thuộc Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các quy định hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm cho công chức, viên chức và người lao động phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.

Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ, Trung tâm Thông tin điện tử phối hợp với Văn phòng thực hiện công bố, đăng tải toàn văn nội dung của Công văn số 2633/BYT-ATTP ngày 30/4/2025 của Bộ Y tế và Công văn số 2749/UBND-VX ngày 07/5/2025 của UBND tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở.

Văn phòng Sở theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; đồng thời, tổng hợp, tham mưu Ban Giám đốc định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh khi có yêu cầu.

Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh về Văn phòng Sở để tổng hợp báo cáo Ban Giám đốc.

Mời đọc văn bản tại đây​

5/21/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết499-tang-cuong-bao-dam-an-toan-thuc-pham-phong-chong-thuc-pham-gia-ngo-doc-thuc-phaThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024Đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024

​TTĐT - UBND tỉnh báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024.

​​Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2024 của tỉnh vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao, trong đó: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.300 tỷ đồng.

Các phương án điều hành NSNN linh hoạt, tích cực khai thác tối đa các nguồn thu như thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, qua đó khai thác hiệu quả nguồn thu ngân sách địa phương (NSĐP) và đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu chi thực tế, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và chi thường xuyên.

Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 76.363 tỷ đồng, đạt 118% dự toán TTCP giao và đạt 108% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với thực hiện năm 2023, gồm: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, đạt 121% dự toán TTCP giao, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua và bằng 109% so với thực hiện năm 2023.

Kết quả trên một số lĩnh vực thu đạt, vượt dự toán như sau: Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.252 tỷ đồng, đạt 127% dự toán TTCP giao, đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện​ năm 2023.

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 17.231 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao, đạt 111% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 117% so với thực hiện năm 2023.

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 12.464 tỷ đồng, đạt 119% dự toán TTCP giao, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 127% so với thực hiện năm 2023.

Thuế trước bạ 1.381 tỷ đồng, đạt 111% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với thực hiện năm 2023.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 188 tỷ đồng, đạt 157% dự toán TTCP giao, đạt 117% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023.

Thuế thu nhập cá nhân 7.536 tỷ đồng, đạt 108% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 117% so với thực hiện năm 2023.

Thu phí, lệ phí 569 tỷ đồng, đạt 127% dự toán TTCP giao, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với thực hiện năm 2023.

Thu tiền sử dụng đất 5.716 tỷ đồng, đạt 120% dự toán TTCP giao, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023.

Tiền thuê đất, thuê mặt nước 3.272 tỷ đồng, đạt 409% dự toán TTCP giao, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 55% so với thực hiện năm 2023.

Thu khác ngân sách 1.288 tỷ đồng, đạt 143% dự toán TTCP giao và đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với thực hiện năm 2023.

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 2.148 tỷ đồng, đạt 114% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023.

Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.300 tỷ đồng, bằng 109% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. 

Chi cân đối NSĐP 23.765 tỷ đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển 11.997 tỷ đồng, trong đó: chi đầu tư xây dựng cơ bản 11.564 tỷ đồng (Chưa tính chi của kế hoạch vốn năm 2024 được phép kéo dài sang năm 2025).​​

Chi thường xuyên 11.510 tỷ đồng. Kinh phí chi thường xuyên đã đảm bảo nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội… trên tinh thần tiết kiệm, qua đó thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi về an sinh xã hội, môi trường, an ninh, quốc phòng...

Chi trả nợ lãi các khoản vay do chính quyền địa phương vay 95 tỷ đồng; chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1 tỷ đồng.

Ghi chi tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng 160 tỷ đồng.

Chi thường xuyên từ nguồn viện trợ 2 tỷ đồng.

Báo cáo​​

5/21/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024179-danh-gia-bo-sung-tinh-hinh-thuc-hien-thu-chi-ngan-sach-Nha-nuoc-nam-2024Công khai ngân sách Nhà nướcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1295/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2025 và thay thế các Quyết định số 3834/QĐ-UBND ngày 27/12/2024, số 651/QĐ-UBND ngày 04/3/2025, số 653/QĐ-UBND ngày 04/3/2025 của UBND tỉnh.

Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước 36.000 tỷ đồng.

Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 7.132 tỷ 90 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước 2.550 tỷ 731 triệu đồng; vốn ODA 581 tỷ 359 triệu đồng; vốn ngân sách Trung ương từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi năm 2022 là 4.000 tỷ đồng.

Vốn ngân sách địa phương 28.867 tỷ 910 triệu đồng, bao gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.960 tỷ 70 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 4.420 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 2.180 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 903 tỷ 200 triệu đồng; nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản 10.000 tỷ đồng; vốn đầu tư từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất 3.966 tỷ 964 triệu đồng.

Tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 là 2.437 tỷ 676 triệu đồng. Trong đó: Nguồn xổ số kiến thiết 1.240 tỷ 263 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất 1.197 tỷ 413 triệu đồng.

Phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư theo phụ lục kèm theo.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2) được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 1295/QĐ-UBND​

5/15/2025 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)372-phan-bo-chi-tiet-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuoc-dieu-chinh-lan-2Công khai ngân sách Nhà nướcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024

​TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024.

Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương tích cực khai thác nguồn thu, đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP) nên ước thực hiện tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 71.234 tỷ đồng, bằng 110% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP)bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với thực hiện năm 2023.

Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý 899 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so với thực hiện năm 2023.

Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.065 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với thực hiện năm 2023.

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.499 tỷ đồng, đạt 104%  dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023.

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.946 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với thực hiện năm 2023.

Thu thuế trước bạ 1.240 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế thu nhập cá nhân 7.000 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 108% so với thực hiện năm 2023.

Thu tiền sử dụng đất 6.514 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 154% so với thực hiện năm 2023.

Thu tiền thuê đất 3.050 tỷ đồng, đạt 381% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 51% so với thực hiện năm 2023.

Thu hoạt động xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2023.

Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 32.221 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 53% so với thực hiện năm 2023, bao gồm: Chi cân đối NSĐP ước 26.759 tỷ đồng; chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu ước 3.289 tỷ đồng.

Văn bản​ 

12/23/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024507-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202Công khai ngân sách Nhà nướcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giườngTiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giường

TTĐT - ​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giường.

​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương là đơn vị được UBND tỉnh Bình Dương giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư thực hiện dự án Thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. Hiện tại, Ban có nhu cầu tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn để có cơ sở xây dựng tổng mức đầu tư, chi phí dịch vụ tư vấn phục vụ công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án Thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường.

Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929.

Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá].

Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá và các hồ sơ có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá].

Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17 giờ ngày 13/6/2025.

Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án.​

Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá).

Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét.

Các đơn vị quan tâm có thể chào giá một hoặc nhiều dịch vụ. Hồ sơ báo giá bao gồm: Bảng chào giá dịch vụ tư vấn. Hồ sơ pháp lý và năng lực kinh nghiệm của đơn vị tư vấn bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hợp đồng tương tự đã thực hiện, bằng cấp chứng chỉ của nhân viên thực hiện công tác dịch vụ tư vấn dự kiến.​

Xem chi tiết văn bản

6/3/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết531-tiep-nhan-bao-gia-cac-dich-vu-tu-van-du-an-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuonThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025

​TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025.

Theo đó, trong quý I năm 2025, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là 26.173 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 139% so với cùng kỳ năm 2024.

Trong đó: Thu nội địa 21.529 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 144% so với cùng kỳ năm 2024; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.641 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 121% so cùng kỳ năm 2024.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.780 tỷ đồng, đạt 8% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.067 tỷ đồng, đạt 4% dự toán HĐND tỉnh và bằng 64% so với cùng kỳ năm 2024, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 951 tỷ đồng, đạt 3% dự toán HĐND tỉnh, bằng 58% so với cùng kỳ năm 2024; chi thường xuyên 2.623 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 123% thực hiện so với cùng kỳ năm 20​24.

Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 150 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.107 tỷ đồng, đạt 22% dự toán HĐND tỉnh, tăng 36% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 143 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 94 tỷ đồng, đạt 53% dự toán HĐND tỉnh, tăng 17% so cùng kỳ.

Văn bản 

4/22/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, quý I năm 2025438-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2025Công khai ngân sách Nhà nướcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024

TTĐT - ​Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024.

Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023.

Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ.

Văn bản 

7/17/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
357.00
121,000
0.00
121000
0
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – MaritimebankNgân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – Maritimebank
Các mạng lưới giao dịch và điểm đặt máy ATM:
     
Maritime Bank Bình Dương
Tầng 1, 2 Toà nhà New Horizon, 230 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (0274) 2220270
Fax: (0274) 2220276
    
Maritime Bank Phú Cường
 
Địa chỉ: Số 27 Yersin, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (02743) 834 168
Fax: (02743) 848 168
 
Maritime Bank Mỹ Phước
Địa chỉ: 18-19, Lô N67, Khu dân cư Ấp 3A, P.Thới Hòa, TX.Bến Cát, Bình Dương
ĐT: (02743) 510 218/19
Fax: (02743) 510 220
 
11/16/2010 9:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết677-Ngan-hang-MaritimebankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đươngHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương

TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương.​

Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương.

Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương.

Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ,  xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,  MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn.

Văn bản 

 

12/23/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duonThông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)
1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
 
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
 
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
 
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết,  phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3  755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169

3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
 
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422

4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
 
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
 
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
 
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484

6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
 
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149

7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
 
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
 
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
 
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
 
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067
11/11/2014 9:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyenCơ sở khám, chữa bệnh
0.00
0
0.00
Đình Tân An - Bến ThếĐình Tân An - Bến Thế
Đình Tân An - Bến Thế nằm ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004.
Đến ngày 26/4/2014 Đình Tân An được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia theo Quyết định số 1261/QĐ-BVHTTDL.
 
Những ai đã từng đến với vùng đất Tân An - Bến Thế hẳn sẽ lưu luyến mãi trước hình ảnh thơ mộng của cổng đình mang đậm chất cổ kính với cây đa trên trăm tuổi cùng bộ rễ chằng chịt quấn lấy chiếc cổng rêu phong, cũ kỹ. Hình ảnh được các nhà làm phim Việt Nam chọn là bối cảnh chính trong các cảnh quay về làng quê Nam bộ thời xưa. Đình Tân An được xây dựng vào năm 1820 để thờ Tiên Quân Cơ Nguyễn Văn Thành - một trong những vị quan khai quốc công thần triều Nguyễn.
 
 
 
Từ ngoài cổng bước vào là khu rừng quanh năm xanh tốt với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Sao, Cẩm, Dầu… Vì thế, nơi đây được nhiều người chọn làm điểm sinh hoạt dã ngoại lý tưởng vào mùa hè. Qua khỏi khu rừng là cổng tam quan dẫn vào bên trong ngôi đình. Trên các cột và trước các áng thờ đều có treo các bức hoành phi, liễn đối viết bằng chữ Hán rất có giá trị cho việc tìm hiểu, nghiên cứu về văn hóa. Các bao lam, tủ thờ, tượng thờ, khánh thờ được chạm cẩn công phu, tỉ mỉ, đã thể hiện trình độ tay nghề tinh xảo của các nghệ nhân lúc bấy giờ. Hiện nay, đình vẫn còn lưu giữ Sắc phong của vua Tự Đức ban vào năm 1853. Ngoài lưu giữ những giá trị về mặt lịch sử văn hóa, Đình Tân An còn là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân địa phương và trong vùng vào ngày Rằm tháng 11 (Âm lịch) hàng năm. Ba năm đáo lệ một lần (Chánh tế) thì tổ chức lễ hội lớn (từ ngày 14 - 16), có mời cả đoàn hát bội về hát cúng tế hàng đêm.
11/3/2014 12:22 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết698-Dinh-Tan-An-Ben-TheDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023

TTĐT - ​​Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023.

 

Theo đó, năm 2023, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN). Tuy nhiên, với quyết tâm cao không giảm chỉ tiêu thu NSNN; đồng thời phải tích cực khai thác nguồn thu để đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP), nhất là chi đầu tư phát triển nên UBND tỉnh đặt chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN là 73.257 tỷ đồng, đạt 112% dự toán Thủ tướng Chính phủ đạt 98% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với thực hiện năm 2022.

Trong bối cảnh vừa nỗ lực khắc phục những khó khăn hậu Covid-19, vừa phải đối mặt với những thách thức mới phát sinh từ môi trường quốc tế cũng như nội tại của nền kinh tế đã ảnh hưởng đến việc triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế và dự toán thu NSNN năm 2023.

Bên cạnh đó, năm 2023 là năm đầu áp dụng tỷ lệ điều tiết để lại cho địa phương 33% (giảm 3% so với năm 2022) đã làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.

Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý là 810 tỷ đồng, đạt 81% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2022; thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý là 1.852 tỷ đồng, đạt 85% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 83% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 87% so với thực hiện năm 2022; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 13.685 tỷ đồng, đạt 99% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với thực hiện năm 2022; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là 9.670 tỷ đồng, đạt 84% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 82% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với thực hiện năm 2022; thuế trước bạ là 1.043 tỷ đồng, đạt 91% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 72% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 67% so với thực hiện năm 2022; thuế thu nhập cá nhân 6.200 tỷ đồng, đạt 98% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 93% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 93% so với thực hiện năm 2022; thu tiền sử dụng đất 4.652 tỷ đồng, đạt 186% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 133% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với thực hiện năm 2022; thu tiền thuê đất là 8.560 tỷ đồng, đạt 1.556% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 1.476% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 1.601% so với thực hiện năm 2022; thu hoạt động xổ số kiến thiết 2.000 tỷ đồng, đạt 120% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 114% so với thực hiện năm 2022.

Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 39.271 tỷ đồng, đạt 118% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 80% so với thực hiện năm 2022, bao gồm: Chi cân đối NSĐP phấn đấu 36.026 tỷ đồng, đạt 120% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 140% so với thực hiện năm 2022; chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu 3.245 tỷ đồng, đạt 100% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua.

Văn bản 

12/21/2023 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCông khai, tình hình, ước, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, năm 2023972-cong-khai-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
665.00
121,000
0.00
121000
0
Chợ đêm và phố đi bộ Bạch ĐằngChợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng
Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng (nơi tổ chức Chợ Hoa xuân Thủ Dầu Một hàng năm) trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một.
Chợ đêm Bạch Đằng chính thức khai trương ngày 25/8, hoạt động từ 17 đến 23 giờ 30 phút hàng ngày, với gần 338 gian hàng, chuyên kinh doanh quần áo may sẵn, giày dép, nón, mỹ phẩm, trang sức, phụ kiện thời trang... Chợ cũng phục vụ nhiều món ăn dân dã địa phương với các món ăn đặc sản vùng miền. Ngoài ra, chợ cũng có khu trò chơi giải trí lành mạnh cho các cháu thiếu nhi.

Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng ra đời không chỉ giúp người dân có chỗ dạo mát, mua sắm, mà còn giúp TP.TDM giải tỏa, giải quyết được những bất cập của chợ gà cũ. Thực tế, chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng có vị trí rất đẹp, cảnh quan trên bến dưới thuyền, hạ tầng hiện đại, sạch sẽ rất lý tưởng cho người dân và du khách đến Bình Dương mua sắm. Phù hợp với tính chất Chợ đêm- Phố đi bộ của các thành phố du lịch trên thế giới. Chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng còn là một không gian lý tưởng, an toàn, một nét văn hóa trong đời sống của người dân TP.TDM khi đêm về, mọi người có thể đưa nhau đi dạo ven sông, ăn uống thư giãn sau một ngày lao động.

Theo kế hoạch, Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng sẽ được đầu tư thêm nhiều hạng mục, phục hồi hoặc tái hiện một số công trình, hình ảnh Bình Dương xưa như: Đường Hàng Dương (đường Bạch Đằng hiện nay), chợ Đồng Hồ, nhà chờ Bến Đò, Vườn Cau…Trong tương lai, khi đường Bạch Đằng được nối dài dọc theo sông Sài Gòn hướng về cầu Phú Cường, cảnh quan nơi này sẽ đông vui nhộn nhịp hơn nữa, nhất là vào những ngày giáp tết khi chợ Hoa Xuân được tổ chức đồng thời trên đường Bạch Đằng và trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng, trong thời gian từ khi khai trương đến hết tháng 9/2014 sẽ tổ chức giữ xe miễn phí cho khách hàng đến tham quan, mua sắm tại đây.

11/6/2014 10:11 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết587-Cho-dem-va-pho-di-bo-Bach-DangMua sắm
0.00
0
0.00
Giá điện bán ra của Hợp tác xã theo Thông tư 05Giá điện bán ra của Hợp tác xã theo Thông tư 05
Nhà tôi hiện tại đang ở nông thôn và mua điện qua Hợp tác xã điện lực với mức giá 700 VNĐ/kWh. Với việc tăng giá điện của chính phủ thì giá điện chúng tôi mua của HTX Điện lực có tăng lên không? nếu tăng thì mức tăng như thế nào?

Câu hỏi trên đã được Ban Biên tập Website EVN (binhduong.pc2.evn.com.vn) trả lời như sau:

Theo Thông tư 05, HTX kinh doanh điện của địa phương phải bán cho các hộ sử dụng điện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang gồm 7 bậc:

Cho 50 kWh đầu tiên: 600 đ/kWh
Cho kWh từ 51 – 100: 865 đ/kWh
Cho kWh từ 101 – 150: 1.135 đ/kWh
Cho kWh từ 151 – 200: 1.495 đ/kWh
Cho kWh từ 201 – 300: 1.620 đ/kWh
Cho kWh từ 301 – 400: 1.740 đ/kWh
Cho kWh từ 401 trở lên: 1.790 đ/kWh

Tuy nhiên đối với trường hợp HTX kinh doanh điện của địa phương bạn chưa đủ điều kiện để thực hiện bán lẻ điện theo biểu giá sinh hoạt bậc thang, cho phép tạm thời áp dụng giá trần 700đ/kWh, chậm nhất vào ngày 01/09/2009, HTX kinh doanh điện phải chuyển sang thực hiện bán lẻ theo biểu giá sinh hoạt bậc thang.

3/12/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết323-Gia-dien-ban-ra-cua-Hop-tac-xa-theo-Thong-tu-05
Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022

TTĐT - ​​UBND tỉnh công bố công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022.

Năm 2022, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 66.866 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 47.386 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

Trong đó, 13/17 khoản thu hoàn thành vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý 2.126 tỷ đồng, đạt 101% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, đạt 106% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 14.619 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 9.885 tỷ đồng, đạt 118% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thuế thu nhập cá nhân 6.669 tỷ đồng, đạt 108% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua ; thu lệ phí trước bạ 1.555 tỷ đồng, đạt 130% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 113% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền sử dụng đất 5.277 tỷ đồng, đạt 211% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 122% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 3 tỷ đồng, đạt 252% dự toán HĐND tỉnh thông qua…

03/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 878 tỷ đồng, đạt 88% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 98% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 535 tỷ đồng, đạt 76% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế 725 tỷ đồng, đạt 82% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

01/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt dự toán HĐND giao: Thu thuế bảo vệ môi trường 1.699 tỷ đồng, đạt 89% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 103% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

Bên cạnh đó, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.480 tỷ đồng, bằng 109% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu ngân sách địa phương được hưởng: 23.369 tỷ đồng.

Chi ngân sách địa phương 49.157 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối ngân sách 25.792 tỷ đồng (chi đầu tư phát triển 14.167 tỷ đồng, chi thường xuyên 11.584 tỷ đồng, chi trả nợ lãi vay theo quy định 36 tỷ đồng, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 5 tỷ đồng); chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 23.365 tỷ đồng.

Kết dư ngân sách địa phương 1.840 tỷ đồng.

​​Quyết định

12/21/2023 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCông khai, quyết toán, thu, ngân sách, Nhà nước, quyết toán, chi, địa phương, năm 2022776-cong-khai-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-202Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
584.00
121,000
0.00
121000
0
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Lê Văn Trên)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Lê Văn Trên)

TTĐT - ​Theo đơn yêu cầu của bà Mai Thị Cúc, sinh năm 1951; địa chỉ: Số 18/5 đường 132, phường Phước Long A, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh, Toà án nhân dân TP. Tân Uyên thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

Theo đó, thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Lê Văn Trên, sinh năm 1947; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Xã Mỹ Hòa, quận Tân Uyên, tỉnh Biên Hòa (nay là tổ 17, ấp Tân Trạch, xã Bạch Đằng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương). Ông Lê Văn Trên vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1974.

Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Lê Văn Trên liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Khu phố 2, phường Uyên Hưng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích, hoặc ai biết được tin tức về ông Lê Văn Trên thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; UBND xã Bạch Đằng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu.

Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên (ngày 06/11/2024). Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Lê Văn Trên thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.​

11/18/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, ông Lê Văn Trên932-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-le-van-trenThông báo tìm người mất tíchYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồngBình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng

TTĐT - ​Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2024.

Theo đó, tình hình kinh tế - xã hội các tháng đầu năm 2024 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Trung ương cũng đã ban hành các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế như chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn, dầu hỏa, nhiên liệu bay theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chính sách giảm thuế suất, thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội được quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ... tạo áp lực lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại địa bàn tỉnh Bình Dương.

Tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 18.774 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: thu nội địa 14.948 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.826 tỷ đồng, đạt 23% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 102% so cùng kỳ năm 2023.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.899 tỷ đồng, đạt 13% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.654 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh và bằng 151% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.635 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 149% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 2.242 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 113% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 141 tỷ đồng, đạt 8% dự toán HĐND tỉnh, tăng 43% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 814 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 152 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 32% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 80 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ.

Văn bản ​

4/22/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, thu, ngân sách, Nhà nước, kinh tế - xã hội, quý I/2024, 18.700, tỷ, đồng933-binh-duong-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tu-kinh-te-xa-hoi-quy-i-2024-dat-hon-18-700-ty-donCông khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
507.00
121,000
0.00
121000
0
Xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 của Trung tâm Thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thôngXét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 của Trung tâm Thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông

TTĐT - ​​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 (không bao gồm quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản) của Trung tâm Thông tin điện tử.

6/3/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết937-xet-duyet-tham-dinh-quyet-toan-ngan-sach-nam-2023-cua-trung-tam-thong-tin-dien-tu-so-thong-tin-va-truyen-thonCông khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệpHướng dẫn một số nội dung liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp

TTĐT - ​Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương (BHXH) hướng dẫn một số nội dung liên quan đến BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) tháng 3/2025.

​​Theo đó, từ ngày 01/4/2025, BHXH tỉnh Bình Dương thay đổi tên gọi thành BHXH khu vực IV. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH tỉnh Bình Dương đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát, đối chiếu dữ liệu người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN hoặc người chỉ tham gia BHYT đến tháng 03/2025 tại đơn vị; kịp thời kê khai hồ sơ BHXH điện tử (thực hiện điều chỉnh tăng, giảm người tham gia, mức đóng...) gửi cơ quan BHXH trước ngày 28/03/2025.

Phối hợp với cơ quan BHXH đối chiếu số liệu thu (số lao động, quỹ lương và chức danh nghề, các loại phụ cấp...) chốt số tiền phải nộp, số đã nộp; kịp thời trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, không để chậm đóng (số liệu chốt đến ngày 31/03/2025) để BHXH tỉnh Bình Dương thực hiện bàn giao cho BHXH khu vực IV theo quy định.

Đối với các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT, các đơn vị chỉ quản lý người tham gia BHYT: Chốt số lượng biên lai đã sử dụng, hỏng, tồn kho tại thời điểm 27/03/2025 (phát sinh từ ngày 28/03/2025 tính qua tháng 04/2025), kịp thời báo tăng người tham gia trong tháng 03/2025; chốt số liệu thu, thù lao được hưởng và thực hiện chuyển nộp tiền thu hoặc hoàn trả kịp thời số tiền theo các quyết định thu hồi thù lao mà cơ quan BHXH đã ban hành, hoàn thành chậm nhất trước ngày 31/03/2025.

Mọi thông tin liên hệ: Cơ quan BHXH (nơi trực tiếp quản lý thu) để phối hợp giải quyết.

3/26/2025 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết479-huong-dan-mot-so-noi-dung-lien-quan-den-bao-hiem-xa-hoi-bao-hiem-y-te-bao-hiem-that-nghieThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình DươngHệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương

 

STT

 

Tên cơ sở

 

Địa chỉ

​​​Thông tin chung​ ​ ​ ​

Tổng

diện tích(m2)

Số quầysạpHình thứcQLHạngchợ
ITP. Thủ Dầu Một 45.807,52.150  
1Chợ TDMP. Phú Cường8,596829DNI
2Chợ Phú VănP. Phú Thọ1,00080UBND P.III
3Chợ Bến ThếP. Tân An1,00040UBND P.III
4Chợ Vinh SơnP. Phú Hòa2,00090DNIII
5Chợ Bình ĐiềmP. Phú Hòa1,832322DNIII
6

Chợ nông sản Phú Hòa

(chợ Hàng bông)

P. Phú Hòa8,000118DNIII
7Chợ ĐìnhP. Phú Lợi3,000145DNIII
8Chợ Cây DừaP. Hiệp Thành179.540DNIII
9Chợ Bưng CầuP. Hiệp An4,000100DNIII
10Chợ Phú Chánh AP. Hòa Phú5,000130DNIII
11Chợ Tương Bình HiệpP. Tương Bình Hiệp5,00066DNIII
12Chợ Chánh MỹP. Chánh Mỹ3,20090 III
13Chợ Phú MỹP. Phú Mỹ3,000100 III
IITP.Thuận An 51.3762.290  
1Chợ BúngP. An Thạnh2,510250UBND P.II
2Chợ Lái ThiêuP. Lái Thiêu1,667270UBND P.I
3Chợ Hải MỹP. Bình Chuẩn3,000195DNIII
4Chợ Bình ChuẩnP. Bình Chuẩn2,000140DNIII
5Chợ Bình Phước BP. Bình Chuẩn1,76090HKDIII
6Chợ Phú PhongP. Bình Chuẩn1,250110DNIII
7Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao5,000320DNII
8Chợ Đông Phú 1P. Thuận Giao9,8650DNIII
9Chợ Đức HuyP. An Phú1,10055DNIII
10Chợ Phú AnP. An Phú1,40050DNIII
11Chợ An Phú BP. An Phú1,057100DNIII
12Chợ Sở MítP. An Phú6,373150HKDIII
13Chợ An Bình PhúP. An Phú1,14970HKDIII
14Chợ Bình Hòa 1P. Bình Hòa57750HTXIII
15Chợ Bình Hòa 2P. Bình Hòa700100DNIII
16Chợ ArecoP. Bình Hòa680100DNIII
17Chợ Đồng An 2P. Bình Hòa1,50080DNIII
18Chợ Lâm ViênP. Bình Hòa1,49050DNIII
19Chợ Vĩnh PhúP. Vĩnh Phú760120DNIII
20Chợ An SơnX. An Sơn1,37240DNIII
21Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao6,743174DNII
IIITP.  An 18.0341.267  
1Chợ Dĩ AnP. Dĩ An7,468374UBND TP.II
2Chợ Dĩ An 2P. An Bình1,960125DNIII
3Chợ An BìnhP. An Bình750135UBND P.III
4Chợ Bình AnP. Bình An797113UBND P.III
5Chợ Nội HóaP. Bình An1.000100UBND P.III
6Chợ Đông HòaP. Đông Hòa2.320132DNIII
7Chợ Tân QuýP. Đông Hòa52968UBND P.III
8Chợ Tân BìnhP. Tân Bình1.600100HKDIII
9Chợ Tân LongP. Tân Đông Hiệp96060HKDIII
10Chợ Đông ThànhP. Tân Đông Hiệp65060HKDIII
IVTX. Bến Cát 36.8281.248  
1Chợ Bến CátP. Mỹ Phước7.468270DNII
2Chợ Mỹ Phước 1P. Thới Hòa1.800100DNIII
3Chợ Mỹ Phước 2P. Mỹ Phước3.600265DNII
4Chợ Mỹ Phước 3P. Thới Hòa5.074280DNII
5Chợ Chánh LưuP. Chánh Phú Hòa3.03391DNIII
6Chợ An TâyX. An Tây1.74575cá nhânIII
7Chợ Phú AnX. Phú An9.73960DNIII
8Chợ Rạch BắpX. An Điền4.369107DNIII
VTP.Tân Uyên 42.2251.810  
1Chợ Tân BaP. Thái Hòa1,31680

UBND

phường

III
2Chợ Tân UyênP. Uyên Hưng1,800209DNII
3Chợ Quang Vinh 1P. Khánh Bình2,658131DNIII
4Chợ Quang Vinh 2P. Khánh Bình1,60820DNIII
5Chợ Tân Phước KhánhP. Tân Phước Khánh4665256DNII
6Chợ Phước AnP. Thái Hòa3,400180DNIII
7Chợ Hội NghĩaP. Hội Nghĩa3,400110Cá nhânIII
8Chợ Quang Vinh 3P. Hội Nghĩa8,12998DNIII
9Chợ Vĩnh TânP. Vĩnh Tân2,280145DNIII
10Chợ Vị HảoP. Thái Hòa3,155141DNIII
11Chợ Phú ChánhP. Phú Chánh3,800220DNII
12Chợ Tân Vĩnh HiệpP. Tân Vĩnh Hiệp6,014220DNII
VIH. Bắc Tân Uyên 13.599721  
1Chợ Tân BìnhX. Tân Bình60062UBND x.III
2Chợ Bình MỹX. Bình Mỹ5,354168DNIII
3Chợ Tân ThànhTT. Tân Thành3,200173DNIII
4Chợ Tân ĐịnhX. Tân Định1,65348UBND x.III
5Chợ Bà Miêux. Thường Tân30035UBND x.III
6Chợ Lạc Anx. Lạc An1,000129UBND x.III
7Chợ Đất Cuốcx. Đất Cuốc1,492106DNIII
VIIH. Bàu Bàng 50.440,51.539  
1Chợ Hưng Hòax. Hưng Hòa9,860.5246DNII
2Chợ Long Nguyênx. Long Nguyên7,000185DNIII
3Chợ Tân Hưngx. Tân Hưng5,053109DNIII
4Chợ Trừ Văn Thốx. Trừ Văn Thố2,209110DNIII
5Chợ Cây Trường 2x. Cây Trường II2,522118DNIII
6Chợ Lai Khêx. Lai Hưng3,040111DNIII
7Chợ Lai UyênTT. Lai Uyên1,00088UBND TT.III
8Chợ Bàu BàngTT. Lai Uyên5,074211DNII
9Chợ Mớix. Trừ Văn Thố1,92196cá nhânIII
10Chợ KCN Bàu BàngTT. Lai Uyên12,761265DNII
VIIIH. Phú Giáo 25.283399  
1Chợ An Bìnhx. An Bình1,34510NNIII
2Chợ Phước Hòa Ax. Phước Hòa69615UBND x.III
3Chợ Phước Hòa Bx. Phước Hòa1,23015cá nhânIII
4Chợ An Linhx. An Linh1,81828NNIII
5Chợ Phước VĩnhTT. Phước Vĩnh3,700211NNII
6Chợ Tân Longx. Tân Long16,494120UBND x.III
IXH. Dầu Tiếng 36.7051.116  
1Chợ SángTT. Dầu Tiếng60064DNIII
2Chợ ChiềuTT. Dầu Tiếng2,576266UBND TT.II


3Chợ Thanh AnX. Thanh An972148DNIII
4Chợ Bến SúcX. Thanh Tuyền1,245120UBND H.III
5Chợ Bưng CòngX. Thanh Tuyền1,50052UBND H.III
6Chợ Long HòaX. Long Hòa1,500127UBND x.III
7Chợ Minh HòaX. Minh Hòa80862UBND x.III
8Chợ Định HiệpX. Định Hiệp7,54953UBND x.III
9Chợ Minh TânX. Minh Tân8,42078BQL DA.III
10Chợ An LậpX. An Lập9,41573BQL DA.III
11Chợ Long Tânx. Long Tân2,12073BQL DA.III
4/3/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duonMua sắmĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu TiếngTiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

TTĐT - ​Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định về danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng thuộc Sở Nôn​g nghiệp và Môi trường.

Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 của UBND tỉnh cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng.

Cụ thể:

Stt​Chủng loạiĐơn vị tínhSố lượngGhi chú
1Hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháyHệ thống08

- Mục đích sử dụng: Dự trữ nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại các địa điểm khó tiếp cận; Tiếp nước cho các bình chữa cháy đeo vai cơ động cho lực lượng chữa cháy khi có cháy rừng xảy ra.

- Căn cứ pháp lý: Điểm a, khoản 1, Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) và Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) quy định tại Quyết định, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành.​

4/1/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếttiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị22-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-ban-quan-ly-rung-phong-ho-nui-cau-dau-tienThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Danh sách các Trường Trung cấpDanh sách các Trường Trung cấp
1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
 
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
 
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
 
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
 
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố  Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
    
 
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
 
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
 
 
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
 
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
 
 
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009 
 
 
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
 
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
 
 
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
 
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
 
 
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
5/21/2012 1:40 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-capTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương)Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương)
 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
 
Địa chỉ: 68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 840 080.
Website: www.ou.edu.vn.
5/21/2012 1:47 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết359-Truong-Dai-hoc-Mo-thanh-pho-Ho-Chi-Minh-Co-so-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHBNgân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHB
 
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 283 Đại lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 811 750, (0274) 3 822 901
Fax: (0274) 3 811 805
 
2. Phòng giao dịch Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 131 Đoàn Trần Nghiệp, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 848 222
Fax: (0274) 3 822 210
 
3. Phòng giao dịch Bến Cát
Địa chỉ: 394 Quốc lộ 13, tổ 12, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 816, (0274) 3 553 817
Fax: (0274) 3 553 816
 
4. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: Số 20/22 khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 796 116
Fax: (0274) 3 796 118
 
Các điểm đặt ATM
 
STT
Điểm đặt
Địa chỉ
 
TP. Thủ Dầu Một
 
1
ATM Coopmart Bình Dương
Đường CMT8, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một
2
ATM trụ sở
283 đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
 
Huyện Bến Cát
 
3
ATM PGD Bến Cát
294 Quốc lộ 13, Khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát
 
Huyện Dĩ An
 
4
ATM PGD Dĩ An
20/22 Trần Hưng Đạo, khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
11/17/2010 2:14 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết672-Ngan-hang-MHBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyệnNgười phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện

A.  UBND HUYỆN BÀU BÀNG  
Số TTHọ và tênChức vụĐơn vịĐiện thoạiĐịa chỉ e-mail của            người phát ngôn
1Nguyễn Phú CườngChủ tịch UBNDhuyện Bàu Bàng0918.920.048cuongnp@binhduong.gov.vn
B.   UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG  
1Văn Trọng NghĩaChủ tịch UBNDTT Lai Uyên0946.852.888nghiavt.lu@binhduong.gov.vn
2Bành Quốc TrungChủ tịch UBNDXã Lai Hưng0947.230.707trungbq@binhduong.gov.vn
3Châu Thanh BìnhChủ tịch UBNDXã Tân Hưng0973.287.266binhct.bb@binhduong.gov.vn
4Nguyễn Chí ThânChủ tịch UBNDXã Long Nguyên0913.315.879 thannc@binhduong.gov.vn
5Đinh Tấn SĩChủ tịch UBNDXã Hưng Hoà0938.882.779sidt@binhduong.gov.vn
6Phạm Minh VươngChủ tịch UBNDXã Cây Trường II0942.193.040vuongpm.ln@binhduong.gov.vn
7Nguyễn Minh TrungChủ tịch UBNDXã Trừ Văn Thố0388.080.950trungnm.bb@binhduong.gov.vn
Tổng08​​
6/10/2021 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huyeDanh sách người phát ngôn
0.00
121,000
0.00
121000
Chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung QuốcChương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học Trung Quốc.

​Nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác về đào tạo nguồn nhân lực giữa Trung Quốc và các nước đang phát triển, Bộ Thương mại Trung Quốc đã triển khai dự án đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ 1-3 năm tại các trường đại học Trung Quốc, có 39 dự án đào tạo tại 33 trường Đại học Trung Quốc, lưu học sinh của dự án sẽ được thành lập lớp học riêng.

Theo đó, Bộ Thương mại Trung Quốc sẽ hỗ trợ các chi phí cho người đi học như sinh hoạt phí RMB 36.000/năm/người (cấp thạc sĩ), RMB 42.000/năm/người (cấp tiến sĩ), phí bố trí chỗ ở một lần RMB 3.000, ký túc xá miễn phí tại trường, phí học tập và khảo sát, vé máy bay quốc tế khứ hồi và bảo hiểm y tế tổng hợp,…

Điều kiện dự tuyển: Ứng viên dưới 45 tuổi có trình độ tiếng Anh đạt yêu cầu tham gia các khóa học chuyên môn, phải đăng ký trên mạng theo hướng dẫn tuyển sinh của dự án trong thời gian quy định.

Các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng, rà soát, lập danh sách các trường hợp có nhu cầu tham gia gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/5/2025.

Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại website: https://www.china-aibo.cn/en/info/1005/1497.htm, số điện thoại: 0901762656, email: vn@mofcom.gov.cn.

5/20/2025 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết767-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-tien-si-tai-trung-quoThông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra,  Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trườngDanh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra,  Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường

TTĐT - ​Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường.

Danh sách các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường:

STTHọ và tênNăm sinhChức vụCơ quan công tác​Trình độ ​ ​ ​ ​
Chuyên mônLý luận chính trịQuản lý nhà nướcTin họcNgoại ngữ
I. Chánh Thanh tra ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​
1Ngô Công Lý1982Phó Chánh Thanh traThanh tra Sở TNMTThạc sĩ quản lý môi trườngCao cấpThanh tra viên chínhBB1
2Nguyễn Huy Phong 1973Phó Chánh Thanh traThanh tra Sở TNMTKỹ sư Quản lý đất đaiCao cấpThanh tra viên, Chuyên viên chínhAB1
II. Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​
1Đinh Hoàng Bảo1987Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đaiChi cục Quản lý đất đaiKỹ sư Quản lý đất đai, Cử nhân LuậtTrung cấpChuyên viênBB1
2Nguyễn Hữu Thịnh1978Trưởng phòng Kinh tế đấtChi cục Quản lý đất đaiKỹ sư Quản lý đất đaiTrung cấpChuyên viên chínhUDCNTTCBB1
3Võ Thanh Vân1982Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đaiChi cục Quản lý đất đaiThạc sĩ quản lý đất đaiTrung cấpChuyên viênBB
4Nguyễn Thị Kim Xuyến1978Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợpChi cục Quản lý đất đaiKỹ sư Quản lý đất đaiTrung cấpChuyên viên chínhUDCNTTCBB
​III. Chi cục Bảo vệ Môi trường ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​ ​
1Ngô Thành Mua1979Trưởng phòng Quản lý chất thảiChi cục Bảo vệ môi trườngThạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trườngCao cấpChuyên viên chínhAB1
2Nguyễn Thị Minh Nhựt1982Trưởng phòng Thẩm địnhChi cục Bảo vệ môi trườngThạc sĩ Quản lý môi trườngCao cấpChuyên viên chínhBB1​
1/22/2021 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtDanh sách, cá nhân, đảm bảo, tiêu chuẩn, dự thi, chức danh, Chánh Thanh tra,  Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Quản lý, đất đai, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Bảo vệ, môi trường139-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-du-thi-chuc-danh-chanh-thanh-tra-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-quan-ly-dat-dai-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-bao-ve-moi-truonThông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chứcĐoan Trang
412.00
121,000
0.00
121000
0
Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Tân AnDi tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Tân An

TTĐT - ​Đình Tân An xếp hạng di tích cấp Quốc gia năm 2014, thuộc khu phố 1, phường Tân An, thành phố Thủ Dầu Một (QĐ số 1261/QĐ-BVHTTDL ngày 26/4/2014). Đình có tên chữ "Tương An Miếu", do những lớp cư dân đầu tiên đến vùng đất xã Tương Hiệp, Tương An, Tương Hoà và Cầu Định lập nên vào năm 1820. 

​Ngôi đình được vua Tự Đức thứ 21(1869) ban sắc phong nhằm công nhận ngôi đình và phong tước hiệu cho thần Thành Hoàng để nhân dân thờ tự. Vị thần được thờ chính trong đình Tiền quân Nguyễn Văn Thành - một vị quan triều đình nhà Nguyễn. Về kiến trúc ngôi đình được làm toàn gỗ Sao, hình chữ Tam, có lối chạm trỗ điêu khắc độc đáo, mang đậm phong cách kiến trúc nghệ thuật của một ngôi đình Nam Bộ xưa, đến nay còn bảo lưu nếp sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng dân gian và các nghi thức thờ cúng truyền thống của đình làng Việt Nam.​

4/3/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết512-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-tan-aDi tích lịch sử - văn hóaĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ.

​Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN)  là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress.

Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ.

4/2/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-ngheThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Ngân hàng Đông Á - DongA BankNgân hàng Đông Á - DongA Bank
 
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
 
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
 
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
 
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
 
11/17/2010 10:12 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-BankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
1 - 40Next