| Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương. | Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ, xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính | 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duon | Thông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đua thuyền truyền thống trên sông Sài Gòn | Đua thuyền truyền thống trên sông Sài Gòn | Hàng năm để chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn như 30/4, 01/5 và ngày Quốc khánh 02/9, trên sông Sài Gòn - đoạn chảy qua thành phố Thủ Dầu Một, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương tổ chức giải đua thuyền truyền thống thu hút hàng ngàn người đến xem và cổ vũ. |
Với các đội thuyền mạnh thuộc địa phương Bến Cát, Tân Uyên, Dầu Tiếng, Thủ Dầu Một... đã tạo nên một lễ hội sôi nổi với nhiều sắc màu văn hóa truyền thống. _Key_24102016152535.jpg)
| 11/4/2014 3:56 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 644-Dua-thuyen-truyen-thong-tren-song-Sai-Gon | Lễ hội | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thống nhất việc cử cán bộ đi đào tạo Trung cấp lý luận chính trị | Thống nhất việc cử cán bộ đi đào tạo Trung cấp lý luận chính trị | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành công văn hướng dẫn để đảm bảo thống nhất ra quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh đi đào tạo Trung cấp lý luận chính trị. | Theo đó, các lớp trung cấp lý luận chính trị - hành chính hệ không tập trung học tại Trung tâm chính trị của các huyện, thị, thành ủy và Trường Chính trị tỉnh (từ khóa 81 trở về trước) căn cứ Khoản 2, Điều 5, Quyết định Quyết định số 2252-QĐ/HVCTQG, ngày 02/5/2019 của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Quy chế quản lý đào tạo của Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định công văn cử dự tuyển của cấp có thẩm quyền: Đối với cán bộ, công chức, viên chức đương chức hoặc được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở; phòng, ban cấp huyện hoặc tương đương: Cấp ủy cơ sở có công văn gửi cấp ủy cấp huyện hoặc tương đương, cấp ủy cấp huyện hoặc tương đương duyệt và ban ban hành công văn cử dự tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đương chức hoặc được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Lãnh đạo cơ quan duyệt và ban hành công văn cử dự tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện. Đối với các đối tượng khác: Cấp ủy cấp trên cơ sở hoặc lãnh đạo đơn vị ban hành công văn cử dự tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện. Căn cứ Khoản 4, Điều 7, Quyết định số 2252-QĐ/HVCTQG, ngày 02/5/2019 của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Quy chế quản lý đào tạo của Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định cụ thể: "Nhà trường báo cáo kết quả xét tuyển với Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương và gửi kết quả xét tuyển về các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, cấp ủy cấp huyện hoặc tương đương. Chậm nhất 05 ngày sau khi nhận được thông báo đủ điều kiện học tập, cấp có thẩm quyền cử dự tuyển ra quyết định cử người đi học gửi quyết định về Trường Chính trị để Trường Chính trị gửi giấy báo nhập học. " Đối với các lớp trung cấp lý luận chính trị hệ tập trung học tại Trường Chính trị tỉnh và lớp hệ không tập trung học tại Trung tâm chính trị của các huyện, thị, thành ủy, Trường Chính trị tỉnh (từ khóa 82 trở lại đây): Căn cứ Khoản 4, Điều 8, Quyết định số 6468-QĐ/HVCTQG, ngày 21/12/2021 của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Bộ Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định: "Trong thời gian 5 ngày sau khi xét tuyển, hiệu trưởng báo cáo kết quả xét tuyển với Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương; ban hành quyết định công nhận trúng tuyển gửi cho các cơ quan cử người đi học. Căn cứ Khoản 6, Điều 9, Quy định số 57-QĐ/TW, ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị quy định về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị có quy định: "Ban Thường vụ cấp ủy cấp trên cơ sở và các cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ đi học trung cấp lý luận chính trị bảo đảm đúng đối tượng, tiêu chuẩn". Văn bản | 6/10/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thống nhất việc cử cán bộ, đào tạo ,Trung cấp lý luận chính trị | 707-thong-nhat-viec-cu-can-bo-di-dao-tao-trung-cap-ly-luan-chinh-tr | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 21/01/2025, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 1/21/2025 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 579-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-01-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Xử lý phản ánh "Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn" | Xử lý phản ánh "Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn" | TTĐT - Ngày 06/01/2019, trên trang báo điện tử Vietnamnet
có đăng bài viết “Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài
Gòn”. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Thanh Liêm đã chỉ đạo kiểm tra, giải
quyết phản ánh trên. Ngày
11/01/2019, Sở Giao thông vận tải Bình Dương đã có văn bản trả lời cho Báo điện
tử Vietnamnet. | Sở
Giao thông vận tải đã chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp
cùng lực lượng chức năng và địa phương kiểm tra thực tế nội dung phản ánh. Kết
quả kiểm tra, Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ tự ý lập bến hành khách
trên bờ trái sông Sài Gòn thuộc địa phận thành phố Thủ Dầu Một và tổ chức hoạt
động đón trả khách du lịch khi chưa được các cơ quan chức năng của tỉnh Bình
Dương chấp thuận và cấp phép hoạt động bến thủy nội địa là không đúng quy định.
Thanh tra Giao thông vận tải cùng lực lượng chức năng và địa phương đã tiến
hành kiểm tra, lập biên bản và yêu cầu Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ
không đưa hệ thống cầu dẫn, phao nổi và không đưa khách lên xuống tại vị trí
Km53+900 bờ trái sông Sài Gòn khi chưa được cấp phép hoạt động bến thủy nội địa
theo quy định. Sở
Giao thông vận tải cũng đã hướng dẫn và đề nghị Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ tổ chức
hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội theo đúng quy định của Nghị định
110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải
đường thủy nội địa; Thông tư 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
Thông tư 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
Điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị,
chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch; Thông tư
50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về Quản lý
cảng, bến thủy nội địa. Đồng thời đã chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông vận
tải tiếp tục tăng cường kiểm tra, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa. Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương chân thành cám ơn phản ánh của Báo điện tử
Vietnamnet và mong trong thời gian tới, tiếp tục nhận được những kiến nghị, phản
ánh của quý báo, người dân về lĩnh vực giao thông vận tải để góp phần đảm bảo trật
tự an toàn giao thông trên địa bản tỉnh. Bài viết “Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn”
Văn bản phản hồi của Sở Giao thông vận tải
| 1/11/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | du thuyền, phản ánh | 706-xu-ly-phan-anh-du-thuyen-khong-phep-ngang-nhien-cho-khach-tren-song-sai-gon | Phản hồi thông tin báo chí | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành văn bản về việc triển khai Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. | Theo đó, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định số 177/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 01/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, hướng dẫn của UBND tỉnh; Ban Tổ chức cấp ủy tham mưu Ban Thường vụ cấp ủy rà soát trình Ban Thường vụ cấp ủy các cấp ban hành quyết định giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm đảm bảo đúng chế độ theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng đối tượng, đúng nguyên tắc trong thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; ban hành Công văn kèm danh sách đề nghị nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) và gửi Sở Nội vụ (khối chính quyền) để tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện theo văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/11/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang, tổ chức bộ máy | 480-trien-khai-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-va-luc-luong-vu-trang-trong-thuc-hien-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc khẩn trương cập nhật bổ sung và làm sạch các trường thông tin của từng hồ sơ cá nhân sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy để đảm bảo đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. Đối với các trường thông tin còn thiếu hoặc không có dữ liệu, cá nhân phải chọn mục "không có" để đảm bảo quá trình nhập liệu hồ sơ đầy đủ. Thời gian để các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát cập nhật bổ sung trước ngày 30/4/2025. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo dữ liệu đạt 100% ở tất cả các trường thông tin của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ qua số điện thoại: 0274.3828944 hoặc đơn vị hỗ trợ kỹ thuật, số điện thoại 0274.3831699 (VNPT Bình Dương). | 4/29/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-cap-nhat-co-so-du-lieu-ve-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-sau-khi-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy | Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Công văn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, tổ chức, địa phương triển khai thực hiện việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo nội dung Công văn số 115/VTLTNN-QLI của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. Hồ sơ, tài liệu bàn giao là toàn bộ tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, đảm bảo đầy đủ theo nguyên tắc tập trung, không phân tán phông lưu trữ, bao gồm cả tài liệu giấy, tài liệu điện tử, phim, ảnh, ghi âm… Trường hợp đơn vị (bộ phận, phòng) hoặc cá nhân có tài liệu về các công việc chưa giải quyết xong phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu chưa giải quyết xong và bàn giao bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức mới tiếp tục theo dõi, giải quyết, xử lý công việc. Cơ quan, tổ chức mới phải tổ chức hội nghị bàn giao, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có sự tham gia đầy đủ người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan, tổ chức cũ (cơ quan giao tài liệu), người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan tổ chức mới (cơ quan tiếp nhận tài liệu). Trường hợp sáp nhập một cơ quan, tổ chức vào cơ quan, tổ chức khác hoặc hợp nhất một số cơ quan, tổ chức thành cơ quan, tổ chức mới, đồng thời kết thúc hoạt động cơ quan, tổ chức bị sáp nhập và các cơ quan, tổ chức bị hợp nhất: Cơ quan, tổ chức bị sáp nhập, hợp nhất chuyển giao toàn bộ tài liệu lưu trữ cho lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức mới quản lý. Trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể: Cơ quan, tổ chức giải thể chuyển giao tài liệu lưu trữ cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý. Trường hợp chia cơ quan, tổ chức để thành các cơ quan, tổ chức mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị chia: Cơ quan, tổ chức bị chia chuyển giao hồ sơ, tài liệu cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý. Trường hợp tách một hoặc một số bộ phận của cơ quan, tổ chức để sáp nhập vào cơ quan, tổ chức khác hoặc để thành lập một hoặc một số cơ quan, tổ chức mới mà không chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị tách: Hồ sơ, tài liệu của một hoặc một số bộ phận tách ra được nộp vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức bị tách. Thời gian thực hiện bàn giao: 60 ngày kể từ ngày có văn bản về việc thành lập cơ quan mới. Sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao, cơ quan tiếp nhận tài liệu lưu trữ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Tài liệu lưu trữ sau khi tiếp nhận phải được bảo quản an toàn, tài liệu phông đóng phải được thống kê, chỉnh lý đưa vào bảo quản đúng theo quy định pháp luật về lưu trữ. | 2/27/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài liệu, lưu trữ, sắp xếp bộ máy | 621-huong-dan-chuyen-giao-quan-ly-tai-lieu-luu-tru-doi-voi-co-quan-to-chuc-khi-sap-xep-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | | Di tích Đình Phú Cường (Bà Lụa) Đình Phú Cường thuộc phường Phú Thọ (Thủ Dầu Một), có tổng diện tích 7.656,26m2, được xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004. Đình xây dựng khoảng nữa Thế kỷ XIX, thờ Thành Hoàng thôn Phú Cường. Đình từng được dư luận đánh giá là một trong những ngôi đình có kiến trúc nổi tiếng đẹp nhất Nam Bộ: Đình thần phong cảnh tốt thay Trong rạch bà lụa ngoài rày đại giang Nền cao cấp bước tợ thang Trong gian chánh điện nghiêm trang phụng thờ. (Trích trong Nam kỳ phong tục diễn ca của Nguyễn Liên Phong – 1990) Số quyết định: Số 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004 
Toàn cảnh Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một
Di tích Trường Kỹ thuật Bình Dương
Trường tọa lạc tại số 210 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006. Trường do người pháp kết hợp với những nghệ nhân có kinh nghiệm của đất Thủ thành lập năm 1901, diện tích 4.561,3m2. Với tên gọi ban đầu là Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một (ecded’artindigene de thu dau mot). Chuyên đào tạo về thực hành nghề truyền thống. truyền thống của địa phương: mộc, chạm trổ, cẩn gỗ, cẩn xà cừ, đúc đồng, trang trí,.. và đa dạng hóa ngành nghề mỹ thuật, cơ khí, xây dựng, nhiệt điện, điện tử, bưu chính viễn thông… Với bề dày lịch sử, nhà trường đào tạo ra những người thợ tài hoa cho đất Thủ - Bình Dương.
Số quyết định: Số 3135/QĐ-UBND. Thời gian: 07/07/2006

Di tích Lò lu Đại Hưng Lò lu Đại Hưng thuộc phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006 với tổng diện tích hiện có 10.985m2, do người Việt gốc Hoa tạo dựng vào khoảng đầu Thế kỷ XIX. đồ gốm chủ yếu là lu, hủ, khạp, … làm bằng thủ công truyền thống. Di tích này đã qua nhiều chủ nhân quản lý và sản xuất. Năm 1975, lò lu hoạt động theo mô hình Hợp tác xã sản xuất. Đến năm 1989, lò lu được Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một chuyển giao cho thuê và vẫn giữ quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống từ xưa đến nay. Lò lu đã để lại một dấu ấn quan trọng trên con đường phát triển của nghề gốm trên đất Thủ – Bình Dương. Số quyết định: 4815/QĐ-UBND. Thời gian: 30/10/2006

Một góc khu vực phơi sản phẩm Lò lu Đại Hưng Di tích Đình Tương Bình Hiệp
Đình Tương Bình Hiệp tọa lạc tại khu phố 2, phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2007, với diện tích hiện là 3.576m2xây dựng cuối Thế kỷ XIX,. Đây là ngôi đìnhduy nhất ở vùng Đông Nam Bộ thờ vị tiến sĩ khai hóa đầu tiên của vùng đất Nam Bộ - Phan Thanh Giản. Ông là một danh sĩ, là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ngôi đình với một kiến trúc đình làng Việt đặc trưng với gian thờ, đông lang, tây lang, với sân rộng và hàng cây cao rợp bóng mát, là một trong những ngôi đình giữ được nét kiến trúc gỗ, đặc biệt nội thất bên trong với những hàng cột gỗ quý phủ sơn mài và chạm khắc khá tinh xảo.

Toàn cảnh ngôi đình Tương Bình Hiệp
Di tích Mộ Võ Văn Vân
Mộ Võ Văn Vân tọa lạc tại khu phố 3, phường Chánh Nghĩa (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2008, diện tích 748,8m2. Ông sinh năm 1884 tại (xã An Sơn, Lái Thiêu, Thuận An) mất ngày 28/5/1945. Võ Văn Vân với tài năng, đức độ của một lương y, ông đã có công trong việc đưa tên hiệu của một nhà thuốc y học dân tộc nổi tiếng hàng đầu trong một thời gian dài trên cả nước, đặc biệt với hiệu "Thằng nhỏ che dù". Khu mộ là di tích lưu niệm danh nhân gắn liền với tên tuổi của một người thầy thuốc Võ Văn Vân nổi tiếng ở vùng đất Thủ Dầu Một - Bình Dương. Số quyết định: 3264/QĐ-UBND. Thời gian: 21/10/2008

Khu mộ Võ Văn Vân
Di tích Nhà ông Nguyễn Tri Quan
Công trình tọa lạc tại khu phố 1, p. Tân An (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004, trên tổng diện tích 3.243m2. Ngôi nhà xây dựng năm Canh Dần (1890), ngôi nhà có lối kiến trúc đặc biệt theo kiểu chữ Khẩu. Nhà do ông Nguyễn Văn Hội tạo dựng (cụ tổ ông Nguyễn Tri Quan) – ông từng giữ chức Thượng Biện tỉnh An Giang và An Sát tỉnh Vĩnh Long. Hiện trong nhà còn giữ sắc phong của vua Tự Đức truy ban tên Thụy năm 1866. Ngoài ra, còn lưu giữ bức chân dung vua Thành Thái được thờ trang trọng ở gian giữa trước bàn thờ tổ tiên. Trải qua thời gian và chiến tranh tàn phá hiện còn lại một nhà Từ đường
Số quyết định: 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004

Toàn cảnh ngôi nhà ông Nguyễn Tri Quan Di tích Đình Tương Hiệp
Đình Tương Hiệp được xây dựng vào khoảng cuối thế kỷ XIX, nằm trên đường Bùi Ngọc Thu thuộc địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngôi đình có diện tích 5.759,5m2, được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật năm 2023. Đình Tương Hiệp đã trải qua nhiều thế hệ bảo quản, trông coi nhưng vẫn giữ được nét cổ xưa của đình làng Nam Bộ đồng thời đây cũng là nơi sinh hoạt văn hóa tâm linh của người dân nằm trên địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An. Theo đúng lệ xưa vào ngày 16 tháng 2 (âm lịch) – Lễ hội Kỳ Yên hàng năm là dịp để bà con bày tỏ tình cảm của mình với thần linh đã phù trợ, giúp sức cho họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống được an bình, mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu Số quyết định: 2068/QĐ-UBND. Thời gian: 15/8/2023

Toàn cảnh Đình Tương Hiệp | 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Hoàng Yến (3 sao) | Khách sạn Hoàng Yến (3 sao) | |
1.
Khách sạn Hoàng Yến 1 (3 sao), nằm bên bờ sông Sài Gòn thơ mộng. Phòng ốc thiết
kế gỗ, sang trọng, hiện đại, đầy đủ tiện nghi. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
thân thiện. Địa
chỉ: 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh
Bình Dương (Đối diện Bệnh viện quốc tế Hạnh Phúc). Điện
thoại: 0274 3786 243 Fax: 0274 3786 242 Email:
hoangyen@hoangyenhotel.com Web:
www.hoangyenhotel.com 

2.
Khách sạn Hoàng Yến 2 (2 sao). Địa
chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương (Gần trạm thu phí Suối Giữa). Điện
thoại: 0274 3864 583 Fax: 0274 3864 582 Email:
hoangyen2@hoangyenhotel.com Web:
www.hoangyenhotel.com
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 161-khach-san-hoang-yen-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023. | Đối tượng tuyển sinh: Công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh; cán bộ, công chức lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa của trường Chính trị tỉnh; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa, ban và tương đương của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch vào các vị trí nêu trên (trừ đối tượng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố). Thời gian học: 02 tuần. Dự kiến thời gian khai giảng: Tháng 4/2023 (Khóa 1); tháng 6/2023 (Khóa 2); tháng 9/2023 (Khóa 3). Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Hình thức học: Vừa học vừa làm (một tuần học, một tuần nghỉ). Các ngành Y tế, Giáo dục – Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc gửi danh sách đăng ký về Sở Nội vụ; đối tượng thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 20/01/2023 và gửi file excel đăng ký qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878. | 1/18/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 870-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-lanh-dao-quan-ly-cap-phong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | ST. Co.op mart 1 | P. Chánh Nghĩa- TP. Thủ Dầu Một | I | 12.400 | 2 | ST. Co.op mart 2 | P. Phú Lợi – TP. Thủ Dầu Một | I | 4.519 | 3 | ST. Aeon Citi mart | P. Phú Cường– TP. Thủ Dầu Một | II | 1.500 | 4 | ST.GO! Bình Dương | P. Hiệp Thành- TP. Thủ Dầu Một | I | 6.400 | 5 | ST.MM Mega Market | P. Phú Thọ – TP. Thủ Dầu Một | I | 5.696 | 6 | ST. Bình Dương Center | P.Phú Cường – TP. Thủ Dầu Một | I | 7.000 | 7 | ST. Aeon – Thành phố Mới | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | II | 4.868 | 8 | ST.Kohnan Japan– Cửa hàng tại Trung tâm thương mại C19 | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | III | 975 | | TP. Thuận An | | | | 9 | ST. AEON Canary Bình Dương | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | I | 17.157 | 10 | ST. Lotte | P. Lái Thiêu – TP. Thủ Dầu Một | I | 23.000 | 11 | ST. Kohnan Japan – Cửa hàng tại Bình Dương Canary | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | III | 1.197 | | TP. Dĩ An | | | | 12 | ST. GO! Dĩ An | P. Đông Hòa – TP. Dĩ An | I | 4.631 | 13 | ST. Winmart | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 2.100 | 14 | ST. Winmart2 | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 1.266 | | TP.Tân Uyên | | | | 15 | ST.go! | P.Uyên Hưng - TP.Tân Uyên | III | 2.143 | | TX. Bến Cát | | | | 16 | ST. Winmart Mỹ Phước | P.Mỹ Phước – TX. Bến Cát | III | 2.000 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 710-he-thong-sieu-thi-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn The Mira (5 sao) | Khách sạn The Mira (5 sao) | |
Khách
sạn The Mira - Khách sạn 5 sao đầu tiên tại Bình Dương với nét đặc trưng của kiến
trúc sang trọng, là nơi cung cấp dịch vụ lưu trú và nghỉ dưỡng cho du khách, kết
hợp với việc tham quan và thưởng ngoạn nét văn hóa của vùng Miền Đông Nam Bộ
cùng chuỗi dịch vụ vui chơi giải trí tại trung tâm của Thành phố Thủ Dầu Một, Địa
đạo Củ Chi, Khu Du Lịch Đại Nam, Chùa Bà, núi Bà Đen Tây Ninh… Khách
sạn The Mira luôn có các chương trình với giá ưu đãi, hấp dẫn, tạo cơ hội cho
Quý khách có điều kiện sử dụng dịch vụ. Phòng nghỉ với trang thiết bị hiện đại
cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện sẽ mang đến những phút thư
giãn thoải mái cho quý khách. 

Bên
cạnh đó, Trung tâm hội nghị - tiệc cưới đa năng luôn tạo ra nhiều sự lựa chọn
cho Quý khách, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức các buổi đào tạo,
hội thảo, hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm…cũng như các bạn trẻ đang có
kế hoạch tổ chức tiệc cưới cho chính mình.

Xếp
hạng: 5 sao Số
phòng: 164 phòng (gồm các loại phòng: Standard, Superior 1, Superior 2, Deluxe,
Executive Suite, Presidential Suite) và 22 căn hộ Địa
chỉ: 555B Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh
Bình Dương Điện
thoại: +84 274 367 8888 - Số Fax: +84 274 367 8880 Email:
reservation@themirahotel.com.vn Website:
www.themirahotel.com.vn/ | 11/24/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 150-khach-san-the-mira-5-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023 | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023. | Theo đó, trong quý I/2023, tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội là 19.031 tỷ đồng, đạt 28% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 107% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó thu nội địa 15.263 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với cùng kỳ năm 2022; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.768 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 69% so cùng kỳ năm 2022. Thu nội địa quý I/2023 tăng so với cùng kỳ năm 2022 do thực hiện Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm, thời hạn tạm nộp của 4 quý là ngày 31/01/2023. Ngoài ra, trong quý I năm 2023 có phát sinh một số khoản thu về tiền thuê đất của một số doanh nghiệp. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.092 tỷ đồng, đạt 10% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.099 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh và bằng 97% so với cùng kỳ năm 2022, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.096 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2022; chi thường xuyên 1.987 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2022, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 (chi sự nghiệp kinh tế 98 tỷ đồng, đạt 5% dự toán HĐND tỉnh, bằng 59% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 728 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 11% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 115 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, tăng 5% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 71 tỷ đồng, đạt 43% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ). | 4/18/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, quý I/2023 | 520-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương. | Tuy không nhiều lễ hội như những nơi khác, nhưng Bình Dương có nét văn hóa lễ hội rất đặc trưng như lễ hội chùa ông Bổn, lễ hội Kỳ Yên tại các đình thần, lễ hội đua thuyền truyền thống... nhưng tiêu biểu nhất là lễ hội chùa Bà hằng năm vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch tại miếu Bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân thường gọi là Chùa Bà.
.jpg)
Chùa Bà hiện nay tọa lạc tại số 04 đường Nguyễn Du, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một và tại phường Phú Chánh, thị xã Tân Uyên (khu Thành phố mới Bình Dương). Chùa do 4 bang người Hoa tạo lập để thờ vị nữ thần hiệu là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương.
Lễ cúng vía Bà được tiến hành vào lúc nửa đêm 14 đến sáng 15 tháng Giêng, khách hành hương đa số là người Việt gốc Hoa từ các nơi. Ngôi chùa được trang hoàng cờ và đèn lồng từ cửa tam quan vào đến điện thờ. Mười hai chiếc lồng đèn lớn trang trí đẹp mắt tượng trưng cho 12 tháng trong năm treo thành một hàng dài trước sân chùa, tạo quan cảnh ngày hội thêm lộng lẫy. Ngày 15, lễ rước kiệu Bà được tổ chức theo lối cổ truyền: Kiệu Bà được rước đi xung quanh trung tâm thành phố Thủ Dầu Một cùng đội múa lân, mọi người làm lễ cúng, lễ cầu phúc, cầu lộc cho năm mới tại chùa và trước nhà mình nơi đoàn rước kiệu Bà đi qua.
| 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 645-Le-hoi-chua-Ba-Thien-Hau | Lễ hội | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Huyện Bắc Tân Uyên | Huyện Bắc Tân Uyên | | 1. Khách sạn Mắt Xanh
Địa chỉ: Ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 686 160 - 0913 917 838 | 10/27/2014 4:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 559-Huyen-Bac-Tan-Uyen | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các siêu thị tại Bình Dương | Các siêu thị tại Bình Dương | | 1. Siêu thị Vinatex - Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Lầu 2, chợ Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 994
Fax: 0274 3 859 993
2. Siêu thị Vinatex – Thuận An
Địa chỉ: Tầng 2, chợ Lái Thiêu, Phan Đình Phùng – thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An – Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 786 706
Fax: 0274 3 758 360
3. Siêu thị Vinatex – Dĩ An
Địa chỉ: Tầng 1, chợ thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 735 139
Fax: 0274 3 735 137
4. Siêu thị Vinatex – Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1
Địa chỉ: Chợ Mỹ Phước, đường N5, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, huyện Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 406
Fax: 0274 3 553 407
5. Siêu thị Citimart
Địa chỉ: 215 A Yersin, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 897 868
Fax: 0274 3 897 858
6. Siêu thị Fivimart
Địa chỉ: 433 – 435 Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 848 360
Fax: 0274 3 848 363
7. Siêu thị BD Mart
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương center
Điện thoại:
8. Cửa hàng Ok Mart (Cửa hàng Hàn Quốc)
Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại:
9. BD Mart Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường NA 9 KCN Mỹ Phước 2, huyện Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 567 717
10. Đại Nam Siêu Thị
Địa chỉ: 1765A, Khu phố 1, Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 845 809 – 845 800
11. Siêu Thị Co.opMart Bình Dương
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 818 667
Fax: 0274 3 818 669 | 10/8/2010 5:04 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 569-Cac-sieu-thi-tai-Binh-Duong | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2021 | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2021 | TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2021. | Theo đó, trong 6 tháng đầu năm 2021, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội là 36.716 tỷ đồng, đạt 63% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó: Thu nội địa 26.255 tỷ đồng, đạt 61% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 10.461 tỷ đồng, đạt 65% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 47% thực hiện so cùng kỳ năm 2020. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: Thực hiện 6.103 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó: Chi đầu tư phát triển là 2.197 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2020, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.197 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2020. Chi thường xuyên 3.892 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2020, đã đáp ứng các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh (như dịch bệnh Covid-19...), chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế là 441 tỷ đồng, đạt 24% dự toán HĐND tỉnh, tăng 13% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo là 1.417 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện là 260 tỷ đồng, đạt 41% dự toán HĐND tỉnh, tăng 2% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin là 110 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh, tăng 6% so cùng kỳ. Tình hình sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2021 ổn định, nhiều doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nên nhìn chung thu nội địa 6 tháng đầu năm 2021 đạt khá so cùng kỳ năm 2020 trên hầu hết các lĩnh vực. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu tăng nhiều so cùng kỳ năm 2020, mặc dù có chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nhất là nguồn cung nguyên phụ liệu từ các nước bị ảnh hưởng, nhưng do tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tương đối ổn định, nhiều mặt hàng có số thu tăng so với cùng kỳ như máy điện và thiết bị điện, máy và thiết bị cơ khí, nhôm, giấy, gỗ, thuốc nhuộm,… Thông báo | 7/15/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, 6 tháng, đầu năm, 2021 | 335-cong-khai-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-6-thang-dau-nam-2021 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2022 tỉnh Bình Dương | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2022 tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) quý I/2022 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 17.768 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 90% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Thu nội địa 12.300 tỷ đồng, đạt 29% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 81% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 5.468 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 18% so cùng kỳ năm 2021. Trong quý I/2022, tình hình dịch bệnh được kiểm soát, các doanh nghiệp từng bước thích ứng với trạng thái bình thường mới. Để hỗ trợ cho người dân và các doanh nghiệp bị tác động của dịch bệnh Covid-19, Chính phủ ban hành nhiều chính sách như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2021, giảm 50% lệ phí trước bạ đến tháng 5/2022 cho ô tô lắp ráp trong nước, giảm 2% thuế giá trị gia tăng cho một số mặt hàng chịu thuế suất 10% từ ngày 01/02/2022… đã ảnh hưởng đến số thu nội địa quý I/2022, chỉ đạt 81% so với cùng kỳ. Đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu, thị trường tiêu thụ hàng hóa tăng mạnh, cũng như doanh nghiệp chủ động mở rộng nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho sản xuất, kinh doanh dịp Tết Nguyên đán. Đồng thời, do thực hiện tốt công tác tiếp xúc, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn đã thu hút được các doanh nghiệp yên tâm về làm thủ tục lâu dài tại Bình Dương, góp phần tăng thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu trong quý I/2022. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.264 tỷ đồng, đạt 16% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.135 tỷ đồng, đạt 13% dự toán HĐND tỉnh, tăng 50% so với cùng kỳ năm 2021; riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.132 tỷ đồng, đạt 13% dự toán HĐND tỉnh, tăng 50% so với cùng kỳ năm 2022. Chi thường xuyên 2.124 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% thực hiện so với cùng kỳ năm 2021, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 167 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 87% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 656 tỷ đồng, đạt 18% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 110 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 81% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 64 tỷ đồng, đạt 36% dự toán HĐND tỉnh, bằng 81% so với cùng kỳ. | 4/14/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, quý I/2022, tỉnh Bình Dương | 232-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-2022-tinh-binh-duong | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết (ông Lê Phú Toàn) | Thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết (ông Lê Phú Toàn) | TTĐT - Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng đã thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết đối với ông Lê Phú Toàn, sinh năm 1956; đã bỏ nhà đi từ năm 1996 đến nay không có tin tức gì; nơi cư trú trước khi biệt tích: Ấp 2, xã Tân Hưng, huyện Bến Cát (nay là huyện Bàu Bàng), tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo, nếu ông Lê Phú Toàn nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: D5 Khu hành chính Bàu Bàng, khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; điện thoại: (0274).3516970. Ai biết tin tức về ông Lê Phú Toàn, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng theo địa chỉ như trên. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Lê Phú Toàn không trở về, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. | 12/14/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, yêu cầu, tuyên bố, chết | 389-thong-bao-tim-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-la-da-chet-ong-le-phu-toan | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 228.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Danh sách các nhà hàng | Danh sách các nhà hàng | | 1. Nhà hàng Như Ý Địa chỉ: 333 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 823 604 Fax: 0274 3 827 475 2. Nhà hàng Lan Rừng Địa chỉ: A/2 Lý Thường Kiệt, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 848 081 Fax: 0274 3 848 082 3. Nhà hàng Lương Sơn Quán Địa chỉ: 23/5 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 837 067 4. Cty TNHH số 18 Địa chỉ: 245 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 825 512 – 831 154 Website: http://nhahang18.com * Nhà hàng 18A: Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 756 889 – 757 889 * Nhà hàng 18B: Địa chỉ: 19/2 KP Thắng Lợi, thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 733 599 – 731 175 * Nhà hàng 18E: Địa chỉ: 58 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 898 986 – 898 987 – 898 985 5. Nhà hàng Dìn ký Địa chỉ: Quốc lộ 13, xã Vĩnh Phú, huyện Lái Thiêu, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 755 480 6. Nhà hàng Đạt Hòa Viên Địa chỉ: 11A Đại lộ Bình Dương, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 718 789 – 0274 3 718 888 7. Nhà hàng Hàn Quốc Quê Hương 1 Địa chỉ: 147 Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 824 042 Di động: 0958 815 866 8. Nhà hàng Hàn Quốc Quê Hương 2 Địa chỉ: 136 đường Nguyễn Văn Thành, khu phố 5 Định Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 512 720 9. Nhà hàng Hàn Quốc Hang A Ly Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 6 290 122 10. Nhà hàng Hàn Quốc Sapa-Sài Gòn Địa chỉ: 54 Đại lộ Bình Dương, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 759 401 11. Làng Ẩm thực Bình Dương Địa chỉ: 9/14L Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 811 418 13. Nhà hàng Đại Hoàng Cung Địa chỉ: Lô 4 – 5 KCN Mỹ Phước 1, huyện Bến Cát, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 553 789 Fax: 0274 3 553 666 14. Nhà hàng Ngân Đình Địa chỉ: Đường S1 KCN Mỹ Phước 2, huyện Bến Cát, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 553 777 Fax: 0274 3 553 777 15. Nhà hàng Phước Thành 2 Địa chỉ: ấp 2, xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 577 345 16. Nhà hàng Vương Long Địa chỉ: D3 khu phố Bình Đức 2, thị trấn Lái Thiêu, thị xã Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 784 567 Fax: 0274 3 784 567 Website: www.vuonglong.com 17. Nhà hàng Tây Hồ Địa chỉ: 47 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 822 535 – 848 504 – 848 503 Fax: 0274 3 859 919 18. Nhà hàng Kim Dung 3 Địa chỉ: 28 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện Thoại: 0274 6 290 140 19. Nhà hàng Twin Doves trong sân gônĐịa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Số điện thoại: 0274 3 860 260 Website : http://fb.twindovesgolf.vn/
20. Nhà hàng Hải sản Phố biển
Địa chỉ: 225 Đại Lộ Bình Dương, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: 0902.555.999
21. Vita Beer Garden Địa điểm: Tầng 4, tòa nhà Becamex Tower, số 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 02743 969990 – 0901 690 099.
| 10/3/2016 11:30 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 198-danh-sach-cac-nha-han | Nhà hàng, cafe | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người mất tích (ông Cao Thành Nam) | Thông báo tìm người mất tích (ông Cao Thành Nam) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Dương Thị Leo, trú tại: Số 77, đường Cách Mạng Tháng 8, khu phố 2, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 05/TBTA-VDS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo cho ông Cao Thành Nam, sinh năm 1969; có cha tên: Cao Văn Tô (không rõ năm sinh, năm mất); có mẹ tên: Dương Thị Leo, sinh năm 1939; nơi cư trú cuối cùng: Số 77, đường Cách Mạng Tháng 8, khu phố 2, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương bỏ nhà đi từ năm 1998 đến nay không có tin tức gì. Nay ông Nam ở đâu về ngay trụ sở Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Dương Thị Leo yêu cầu Tòa án tuyên bố ông mất tích. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Nam không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. Quyết định. | 2/19/2019 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm người mất tích, ông Cao Thành Nam | 222-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-cao-thanh-nam | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | |
Các tuyến từ thành phố Thủ Dầu Một đến thành phố Mới Bình Dương:
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình
| 51, 52, 53 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông | Đường 30/4 - CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Đồng Khởi - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 55 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông |
Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 39 | Tòa nhà Becamex – KCN VSIP 2 | Đường 30/4 - CMT8 - Lê Hồng Phong - Phú Lợi - Lê Thị Trung - Huỳnh Văn Lũy - Lý Thái Tổ - Lê Hoàn - Thống Nhất |
Các tuyến chạy
tuần hoàn trong Thành phố mới: Mã số tuyến | Tuyến | 66 | Đại học Quốc tế Miền Đông - Hikari - Đại học Quốc tế Miền Đông | 67 | Hikari - Chợ Phú Chánh - Hikari | 68 | Hikari - Nhà ở xã hội Hòa Lợi - Hikari |
Xem chi tiết Sơ đồ tuyến xe buýt Becamex Tokyu tại đây.
| 3/3/2014 8:20 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-tuyen-xe-bus-becamex-toky | Tuyến xe Bus | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Siêu thị Metro Bình Dương | Siêu thị Metro Bình Dương | Metro Bình Dương được xây dựng trên diện tích 2ha, trong đó khu vực bán hàng rộng 5.600m2. |
Metro Bình
Dương kinh doanh 25.000 mặt hàng thực phẩm và phi thực phẩm. Ngoài ra,
tại đây còn có một số thương hiệu riêng của Metro nhằm phục vụ nhu cầu
của khách hàng làm kinh doanh như nhà hàng, khách sạn, công ty dịch vụ
và các văn phòng... 
Địa chỉ: đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
| 11/6/2014 9:51 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 567-Sieu-thi-Metro-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Copyright | Copyright | |
Quản lý website: TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Tầng 14 - tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 3.856.856 - Fax:(0650)3.855.856 Email: banbientap@binhduong.gov.vn
| 12/19/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-Copyright | | | | | | | | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý III/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý III/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý III/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2022, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý III năm 2022, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. 
| 10/14/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tái, cơ cấu, doanh nghiệp, quý III/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 248-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-iii-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ" | Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ" | TTDDT - Sở Nội vụ hướng dẫn việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ" cho các cá nhân của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, đối tượng được xét tặng là cá nhân đã và đang công tác trong ngành Văn thư, Lưu trữ; lãnh đạo các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; lãnh đạo các huyện, thị xã, thành phố có nhiều công lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển chung trong lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ. Tiêu chuẩn và điều kiện xét tặng đối với các cá nhân đã và đang công tác trong ngành Văn thư, Lưu trữ: Hoạt động chuyên trách từ đủ 15 năm trở lên và hoạt động kiêm nhiệm từ đủ 20 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm. Đối với các cá nhân công tác trong ngành Văn thư, Lưu trữ có thời gian của mỗi ngành, lĩnh vực không đủ thời gian để xét tặng Kỷ niệm chương thì tổng thời gian công tác trong ngành Nội vụ của cá nhân đó được tính để xét tặng Kỷ niệm chương. Cá nhân được xét tặng loại Kỷ niệm chương tại thời điểm đề nghị. Tiêu chuẩn và điều kiện xét tặng đối với lãnh đạo các cấp: Lãnh đạo tỉnh (Bí thư, Phó Bí thư Thường trực; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND phụ trách lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ); lãnh đạo Sở Nội vụ có thời gian giữ chức vụ từ 01 nhiệm kỳ trở lên; lãnh đạo các sở, ban, ngành (cấp trưởng và cấp phó phụ trách lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ); lãnh đạo các huyện, thị xã, thành phố (Bí thư, Phó Bí thư Thường trực; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND phụ trách lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ) có thời gian giữ chức vụ từ 02 nhiệm kỳ trở lên. Các cơ quan, tổ chức tiến hành xét duyệt và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ" gửi về Chi cục Văn thư - Lưu trữ (tầng 12B, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương) trước ngày 25/5/2020 để tổng hợp báo cáo Sở Nội vụ xét duyệt đề nghị Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước theo quy định. Những hồ sơ gửi sau thời gian này sẽ không được đưa vào danh sách xét duyệt. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức liên hệ trực tiếp với Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ, điện thoại 0274 3855348 hoặc qua địa chỉ Email: chicucvanthuluutrubd@gmail.com. Văn bản | 5/26/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kỷ niệm chương, sự nghiệp, Văn thư, Lưu trữ | 212-xet-tang-ky-niem-chuong-vi-su-nghiep-van-thu-luu-tru | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 470.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Trường hợp trừ tiền thuê đất để kinh doanh vào chi phí hợp lý | Trường hợp trừ tiền thuê đất để kinh doanh vào chi phí hợp lý | Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại Long Hà (Quảng Ninh) hợp đồng thuê đất của cá nhân làm địa điểm kinh doanh, bên cho thuê không có hóa đơn. Đại diện công ty muốn biết: Công ty có được trừ khoản tiền thuê đất vào chi phí hợp lý không và thủ tục thực hiện như thế n&agr... | Vấn đề trên, ngày 12/3/2009 Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đã có Văn bản số 1009/CT-TTHT trả lời như sau:
1. Khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Tại điểm 1.1 và 1.2, Mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN quy định: "Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Về hóa đơn: Tại điểm 2, Thông tư số 99/2003/TT-BTC ngày 23/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn hướng dẫn: "Các hộ kinh doanh nộp thuế ổn định 6 tháng hoặc 1 năm không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển; hộ kinh doanh vi phạm bị cơ quan thuế từ chối bán hóa đơn quyển và các hộ không có đăng ký kinh doanh, hoặc không phải là kinh doanh thường xuyên nhưng có phát sinh doanh thu về hàng hóa, dịch vụ, nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn sẽ được cơ quan Thuế cấp hóa đơn bán hàng lẻ (không thu tiền) để giao cho khách hàng."
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, để được tính trừ vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế của công ty đối với tiền thuê đất làm địa điểm kinh doanh thì phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân không có đăng ký kinh doanh và có hoạt động cho thuê đất thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn bán lẻ, khi nhận hóa đơn phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
Cá nhân cho thuê đất phải thực hiện đúng theo quy định chung về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất tại Điều 106 và 107 Luật Đất đai năm 2003.
Theo chinhphu.vn | 4/23/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 328-Truong-hop-tru-tien-thue-dat-de-kinh-doanh-vao-chi-phi-hop-ly | | | | | | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024. | Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ. Văn bản | 7/17/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024 | 531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 357.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
.jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | |
1. Khách sạn Becamex
Địa chỉ : 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 2221 333.
Số phòng : 176 phòng
2. Khách sạn The Mira
Địa chỉ : 555B Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 678 888
Fax : (0274) 3 678 880
Số phòng : 164 phòng và 22 căn hộ
1. Khách sạn Thắng Lợi
- Địa chỉ : Số 121 đường Thích Quảng Đức, tổ 10, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 823.494
- Số phòng : 55 phòng.
2. Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 11/16, Quốc lộ 13, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 786 243
- Số phòng : 57 phòng
3. Khách sạn nghỉ dưỡng Phương Nam ( Phương Nam Resort)
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 785.777- (0274) 3 785.888
- Số phòng : 73 phòng
4. Khách sạn Sài Gòn Park Resort
- Địa chỉ : Số 79/28, tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 710 082
- Số phòng : 85 phòng 5. Trung tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star
Địa chỉ: 37 Hùng Vương, P. Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3855582 – 3824116; Fax: 0274 3823558
1.Khách sạn Dìn Ký
- Địa chỉ : Số 8/15, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 755 480
- Số phòng : 57 phòng
2. Chi nhánh Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 12/66, đường Nguyễn Chí Thanh, khu phố 6, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 864 583
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Kiến An
- Địa chỉ : Số 2A, lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 797 779
- Số phòng : 38 phòng
4. Khách sạn Thiên Hà
- Địa chỉ : Số 58, đường Đ, khu dân cư Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 896.868
- Số phòng : 37 phòng
5. Khách sạn Lavender
- Địa chỉ : Lô A3, Ô 9-10-11-14, khu 12, khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818.967
- Số phòng : 34 phòng
1. Khách sạn Thái Bình Dương
- Địa chỉ : Số 17/16, tổ 17, khu 3, đường Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818 868
- Số phòng : 21 phòng
2. Khách sạn Hương Tràm 4
- Địa chỉ : khu phố 2, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 514 667
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Phi Long II
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 837 533
- Số phòng : 44 phòng
4. Khách sạn Hoàng Minh Châu
- Địa chỉ : Ô 49, lô K2A, khu tái định cư Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 577 778
- Số phòng : 30 phòng
5. Khách sạn Thiên Tình Nghĩa
- Địa chỉ : Số 12 Đại lộ Bình Dương, tổ 14, khu phố 3, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 855.110
- Số phòng : 10 phòng
6. Khách sạn Kim Băng
- Địa chỉ : Số 22 đường Trần Phú, khu 11, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 515.999
- Số phòng : 22 phòng
7. Khách sạn Song Trường Giang
- Địa chỉ : Số 243/14/10 đường Huỳnh Văn Lũy, tổ 10, khu phố 6, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 900 094
- Số phòng : 34 phòng
| 1/1/2016 12:13 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 565-Cac-khach-san-dat-chuan-xep-sao | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến | Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến | |
Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến toạ lạc tại địa bàn Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, đi trên Đại lộ Bình Dương cách UBND Thành phố Thủ Dầu Một 7km về hướng huyện Bến Cát, là một địa điểm du lịch hoàn toàn mới lạ, hứa hẹn nhiều điều thú vị và hấp dẫn bậc nhất hiện nay).
Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến, một công trình bậc nhất Đông Nam Á, nơi tôn vinh, ngưỡng vọng văn hoá dân tộc Việt Nam. Toàn bộ khu du lịch có tổng diện tích 450ha. Ở giai đoạn một đã đầu tư 261 ha với đầy đủ các hạng mục phục vụ tham quan, hội họp, lưu trú cùng nhiều trò chơi mới lạ phù hợp cho nhiều đối tượng du khách. Tổng quan khu du lịch bao hàm đầy đủ núi non, sông hồ, biển cả cùng nhiều hạng mục công trình kiến trúc độc đáo. Đây là một công trình tôn vinh và vọng ngưỡng những tinh hoa của hàng ngàn năm văn hiến cũng như những mốc son rạng ngời trong lịch sử Việt Nam.
Sự sáng tạo của Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến được đánh giá là thiên đường của những thiết kế hiện đại và độc đáo mang tầm cỡ quốc tế. Bên cạnh đó là sức hấp dẫn, phong phú qua các hạng mục công trình, sự tái hiện sinh động của các kỳ quan trong nước và quốc tế, hệ thống trò chơi ngoạn mục, tân tiến song song với chất lượng tối ưu, hoàn hảo mà du khách chỉ có thể đạt được khi đến với Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 845 845 - (0274) 3 845 878 .
Fax: (0274) 3 512 391 - (0274) 3 845 804.
Email: lienhe@laccanhdainamvanhien.vn.
| 5/25/2012 2:29 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-Lac-canh-Dai-Nam-Van-Hien | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|