| Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2090/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Theo đó, đưa 07 khu vực mỏ vào khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tỉnh, cụ thể: Mỏ đá xây dựng Tam Lập, xã Tam Lập huyện Phú Giáo, diện tích 29,15 hecta; mỏ đá xây dựng Thường Tân 7 (khu II), diện tích 25 hecta tại xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên; mỏ đá xây dựng tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, diện tích 19,55 hecta; mỏ đá xây dựng Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, diện tích 10 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 1-1, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20,61 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 5-2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 19,73 hecta. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch đấu giá, phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng quy định. Đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò, đơn vị trúng đấu giá chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho các đơn vị đã thăm dò theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Các nội dung khác tại Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này thì vẫn còn nguyên giá trị pháp lý. Quyết định số 2090/QĐ-UBND | 7/26/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 84-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-07-khu-vuc-m | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (anh Nguyễn Tấn Phát) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (anh Nguyễn Tấn Phát) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của bà Lê Thị Thu Hồng, sinh năm 1962; địa chỉ thường trú: Ấp Lò Gạch, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm anh Nguyễn Tấn Phát, sinh năm 1994. Nơi cư trú cuối cùng: Ấp Lò Gạch, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; là con của bà Lê Thị Thu Hồng, đi biệt tích từ năm 2015 đến nay không có tin tức gì. Nay, anh Nguyễn Tấn Phát ở đâu về ngay để giải quyết việc bà Lê Thị Thu Hồng yêu cầu cầu Tòa án tuyên bố anh Phát đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu anh Nguyễn Tấn Phát không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. Thông báo | 3/20/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm, yêu cầu tuyên bố đã chết, anh Nguyễn Tấn Phát | 666-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-anh-nguyen-tan-phat | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành nằm ở khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 09/07/2004. |
Dưới thời Ngô Đình Diệm, tỉnh Phước Thành được thành lập nhằm xây dựng nơi này thành một tiểu khu mạnh cùng với Chơn Thành, Bình Long, Đồng Xoài, Lộc Ninh, Phước Long, tạo thành một hệ thống căn cứ điểm quân sự liên hoàn bao vây chia cắt Chiến khu Đ với Chiến khu Dương Minh Châu và Nam Tây Nguyên đồng thời ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với chiến trường miền Nam.
Ngày 17/9/1961, các chiến sĩ C80 của ta đồng loạt tấn công vào Dinh Tỉnh trưởng và làm tan rã hoàn toàn lực lượng chiếm đóng tại đây, tên Tỉnh trưởng Nguyễn Minh Mẫn bị tiêu diệt tại chỗ. Chiến thắng này mở ra một bước ngoặt mới của cách mạng miền Nam, từ thế bị động trên chiến trường quân và dân ta dần dần chuyển sang thế chủ động, làm thất bại mọi âm mưu của Mỹ - Ngụy, góp phần cùng với quân và dân miền Nam làm nên chiến thắng lịch sử ngày 30/4/1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Hiện nay, Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành được sử dụng làm nhà truyền thống của huyện, nhằm giới thiệu với du khách trong và ngoài nước tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến cứu nước. 
| 11/3/2014 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 696-Dinh-Tinh-truong-tinh-Phuoc-Thanh | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bánh bèo bì Chợ Búng | Bánh bèo bì Chợ Búng | Trong các món ăn được nhắc đến như một đặc sản không thể thiếu của vùng đất Bình Dương là món bánh bèo bì. Đây là món ăn có sức hấp dẫn đối với nhiều người không chỉ bởi tính dân dã của nó, mà còn bởi hương vị đậm đà khó quên… |
Được làm từ gạo đỏ đặc sản, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) (nổi tiếng nhất là quán bánh bèo Mỹ Liên) mang hương đậm đà đặc biệt. Bánh có vị thịt khìa trộn thính ăn cùng mắm ớt rất ngon.
Khác với các loại bánh bèo khác, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) đổ bằng gạo nguyên được vo đãi thật kỹ. Ngày trước, phần lớn người ta nấu bằng gạo đỏ, một loại gạo ngon, giã mòn cối đá những hạt gạo đỏ vẫn có mầu hồng hồng, chớ không sao giữ trắng bông được. Do vậy, muốn đổ bánh bèo thật ngon phải quấy cho nhuyễn tới lúc các hạt gạo tan thành bột đặc quánh trong nồi, người ta đem trộn chung với nước cốt dừa vắt kẹo nẹo. Quấy được nồi bột với nước cốt dừa ưng ý xong, mới đổ vào khuôn bánh bèo rồi đem hấp cho thật chín.
Công đoạn tiếp theo là dùng đậu xanh đãi vỏ nấu thật nhừ ra, quấy đều, làm nhân phết trên mặt bánh bèo. Thịt heo nạc khìa với nước dừa, đem thái đều thành sợi nhỏ cỡ cọng bún, rải thính vào cho thơm và thấm đều. Tô nước mắm chua ngọt tỏi, ớt, chanh được pha sẵn.
Khi ăn, sắp bánh bèo vào đĩa kèm thêm dưa chua, rau thơm, giá, rắc đậu phộng giã nhuyễn chan nước mắm vô, ăn mới cảm thấy hết hương vị đặc trưng của món bánh bèo bì chợ Búng tuyệt chiêu. Gia vị chủ lực là mùi thịt khìa thái nhỏ trộn thính, ớt tươi cay, mùi vị thơm hòa quyện cùng bột bánh, nhân đậu xanh, vừa bùi, vừa béo với các loại rau thật hấp dẫn.
Ngoài bánh bèo, còn có các món khác như bì cuốn, bún bì.
Thông tin liên hệ
Quán bánh bèo Mỹ Liên
Địa chỉ : Số 189 Đường DT 745, khu phố Thạnh Hòa A, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. | 11/7/2013 1:28 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 485-Banh-beo-bi-Cho-Bung | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các hình thức lập di chúc | Các hình thức lập di chúc | Di chúc có thể được lập theo các hình thức nào? | Văn bản pháp luật tham chiếu: Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội (viết tắt là BLDS 2005).
Ý kiến pháp lý:
1. Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết (Điều 646 BLDS 2005). Một di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
-
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;
-
Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
2. Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng (Điều 649 BLDS 2005).
a. Di chúc bằng văn bản gồm các hình thức sau (Điều 650 BLDS 2005):
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có công chứng;
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
b. Di chúc bằng văn bản phải bảo đảm các nội dung sau (Điều 653 BLDS 2005):
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản;
- Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
Ngoài ra, di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
c. Di chúc miệng được lập trong trường hợp tính mạng của một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản.
Nếu sau ba tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người di chúc vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ (Điều 651 BLDS 2005).
Lưu ý:
-
Người thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết hoặc tiếng nói của dân tộc mình.
-
Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
-
Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
-
Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện nêu tại phần 1 ở trên.
-
Trong trường hợp tài sản thừa kế là là tài sản có đăng kí quyền sở hữu (như bất động sản, ô tô, xe máy…) thì để tránh phức tạp về thủ tục hưởng di sản thừa kế, di chúc nên được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực
Theo luatvietnam.vn | 5/15/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 331-Cac-hinh-thuc-lap-di-chuc | | | | | | | | | Trường Đại học Thuỷ lợi Cơ sở 2 (Cơ sở Bình Dương) | Trường Đại học Thuỷ lợi Cơ sở 2 (Cơ sở Bình Dương) | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 748 620/ Fax: (0274) 3 833 489.
| 5/21/2012 1:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 360-Truong-Dai-hoc-Thuy-loi-Co-so-2-Co-so-Binh-Duong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý III/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 30/9/2024 là 12.820.947 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng Công ty trong 9 tháng đầu năm 2024 là 3.194.439 triệu đồng, vượt 26% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 42% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 700.508 triệu đồng bằng 93% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 41% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý III/2024 đạt 285.715.722 lít. Tổng doanh thu đạt được 4.450.407 triệu đồng; lợi nhuận 10.454 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 174.378 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 425.933 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý III/2024, Tổng công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2024 là 825.199 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 801.403 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 12/27/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sản xuất kinh doanh quý III, doanh nghiệp Nhà nước | 505-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | TTĐT - Ban
Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn việc
lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh và thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ, chăm
sóc sửc khỏe cán bộ | Theo đó, hồ sơ lập thẻ đối với đối tượng mới gồm: 01 bản photo các loại giấy tờ: Quyết định (QĐ) lương gần nhất, QĐ bổ nhiệm chức vụ cao nhất, Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Ngoài ra, cán bộ Trung ương nghỉ hưu, thường trú tại Bình Dương phải có một trong các thẻ khám chữa bệnh của Bệnh viện (BV) tuyến Trung ương: BV Hữu nghị Hà Nội, BV C Đà Nẵng, BV Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và giấy giới thiệu của Trưởng hoặc Phó Ban chuyên trách Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB ) tỉnh nơi chuyển đi. Đảng viên 50 tuổi Đảng là cán bộ, công chức, viên chức công tác trong hệ thống chính trị tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc đã nghỉ hưu: Cung cấp QĐ tặng Huy hiệu Đảng và QĐ nghỉ hưu. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, một số nhân sĩ và trí thức tiêu biểu do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đề xuất để Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định: Cung cấp quyết định phong tặng. Chồng của Mẹ Việt Nam anh hùng là người trực tiếp nuôi dưỡng liệt sĩ cần cung cấp giấy xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối và công ty cổ phần: Cung cấp QĐ cử đại diện phần vốn. Hồ sơ đổi thẻ đối với đối tượng đã có thẻ gồm 01 bản photo các giấy tờ sau: Thẻ trung cao đã được cấp trước đây; Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Hồ sơ đổi thẻ đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên, đã từng công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh hoặc nhóm cán bộ của các cơ quan ngành dọc do Trung ương quyết định công tác trên địa bàn tỉnh: 01 bản photo các giấy tờ gồm QĐ nghỉ hưu hoặc lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ công chức, QĐ trao Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng; Căn cước công dân; 02 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Đối với cán bộ đương chức, từng cơ quan, đơn vị lập danh sách, tập hợp đầy đủ hồ sơ cán bộ đổi thẻ, lập thẻ mới theo tiêu chuẩn quy định và danh sách đề nghị xét đối tượng tương đương (theo mẫu 01 kèm theo) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Đối với cán bộ hưu, đối tượng chính sách: Các cơ quan, đơn vị của cán bộ nơi công tác trước khi nghỉ hưu tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Các đối tượng cán bộ hưu còn lại và đối tượng chính sách khác gửi hồ sơ về Ban tổ chức các Huyện, Thành ủy nơi cán bộ đang cư trú để tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tùy theo đối tượng, thăm bệnh khi điều trị ngoại trú không quá 02 lần/ năm. Đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi nào thì nơi đó thực hiện chế độ thăm bệnh khi điều trị ngoại trú, trừ trường hợp đặc biệt do Phó ban Thường trực Ban BVCSSKCB xem xét, quyết định. Khi điều trị ngoại trú trong tỉnh, nơi khám ngoại trú thực hiện thanh toán đồng chi trả Bảo hiểm y tế (BHYT). Điều trị ngoại trú ngoài tỉnh, người bệnh sẽ được thanh toán lại chi phí đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Khi điều trị nội trú tại các BV như: BV Đa khoa tỉnh, BV Y học cổ truyền tỉnh, BV phục hồi chức năng tỉnh thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT, sau đó các bệnh viện thanh toán lại tại Ban BVCSSKCB tỉnh. Điều trị nội trú tại các Trung tâm Y tế huyện, thành phố do các Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT. Bệnh nhân điều trị nội trú tại các BV ngoài tỉnh sẽ được thanh toán tiền ăn và thanh toán lại tiền đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Hướng dẫn | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 142-huong-dan-lap-doi-the-kham-dieu-tri-benh-cho-can-b | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex gồm 5 tầng với diện tích 12.500m2, do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC) đầu tư, chính thức đưa vào hoạt động từ ngày 01/9/2011. | Là trung tâm thương mại đầu tiên của tỉnh, tích hợp nhiều dịch vụ mua sắm – ăn uống – giải trí tại một điểm đến, với khoảng 100 gian hàng kinh doanh các sản phẩm thời trang nam nữ, thời trang trẻ em, mỹ phẩm, giày dép, đồ dùng gia đình của các thương hiệu nổi tiếng thế giới và trong nước với chất lượng cao. Ngoài ra còn có khu vui chơi trẻ em, siêu thị tự chọn, siêu thị điện máy.
Việc ra đời của TTTM Becamex nhằm mang đến sự lựa chọn cho người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội được mua sắm và vui chơi trong một không gian hiện đại và tiện lợi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84) 274 3 822655
Fax: (84) 274 3822713
| 11/7/2013 1:34 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 584-Trung-tam-thuong-mai-Becamex | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Bình Dương | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 61.200 tỷ đồng, đạt 104% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 96% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó: Thu nội địa 42.700 tỷ đồng, bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với thực hiện năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.500 tỷ đồng, bằng 116% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 19% so với thực hiện năm 2020. Năm 2021, tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 đã tác động nghiêm trọng đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đến mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương. Nhờ đà phục hồi kinh tế cuối năm 2020 duy trì cho đến quý II/2021, một số khoản thu tăng đột xuất, tăng cao so với cùng kỳ và sự phấn đấu quyết liệt vào những tháng cuối năm, tình hình thu NSNN năm 2021 đã có chuyển biến tích cực. Dự kiến kết quả trên một số lĩnh vực thu cụ thể: Thu từ doanh nghiệp nhà nước 3.442 tỷ đồng, đạt 102% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2020. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 13.900 tỷ đồng, đạt 98% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2020. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 8.620 tỷ đồng, đạt 101% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2020. Lệ phí trước bạ 1.100 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với cùng kỳ năm 2020. Thuế thu nhập cá nhân 5.800 tỷ đồng, đạt 105% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2020. Thu tiền sử dụng đất 2.500 tỷ đồng, đạt 63% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 39% so với cùng kỳ năm 2020. Tiền thuê đất 2.200 tỷ đồng, đạt 328% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) ước thực hiện 34.038 tỷ đồng, đạt 123% so với dự toán, bằng 83% so với thực hiện năm 2020, trong đó: Chi cân đối NSĐP ước 33.311 tỷ đồng, đạt 123% so với dự toán, tăng 76% so với thực hiện năm 2020, bao gồm: Chi đầu tư phát triển ước 11.930 tỷ đồng, đạt 100% dự toán (bao gồm dự kiến cả chi chuyển nguồn sang năm sau), tăng 42% so với thực hiện năm 2020; riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 11.833 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, tăng 43% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên ước 20.203 tỷ đồng, đạt 151% dự toán, tăng 92% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên tăng cao chủ yếu là tăng để chi phòng, chống dịch Covid-19. Loại trừ kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 thì chi thường xuyên đạt 95% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua. Kinh phí chi thường xuyên cơ bản đã đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo an sinh xã hội, vệ sinh môi trường, an ninh quốc phòng... Văn bản | 11/24/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, ước, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, năm 2021, tỉnh Bình Dương | 247-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-2021-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves do Công ty cổ phần Phát triển Phú Mỹ làm chủ đầu tư, tọa lạc gần Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dương (Thành phố mới Bình Dương). |
Cách TP.Hồ Chí Minh 32 km về phía Bắc, theo quốc lộ 13, mất 55 phút đi xe từ trung tâm TP.Hồ Chí Minh và 55 phút đi xe từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Sân golf 27 lỗ, sân tập và nhà câu lạc bộ đã được khánh thành đưa vào hoạt động từ tháng 12/2011. Nằm trong top 10 các sân golf Việt Nam được Hiệp hội Golf Việt Nam bình chọn năm 2011.
Địa chỉ : Số 68 Trần Ngọc Lên, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 860 333
Fax : (0274) 3 860 200
Nhà hàng Twin Doves trong sân golf
Tọa lạc ngay trung tâm sân golf Twin Doves - một trong những sân gôn đẹp nhất châu Á, Nhà hàng Twin Doves nổi bật bởi thiết kế hiện đại được bao quanh ba mặt kính trong không gian rộng rãi hơn 2.000m2 có sức chứa trên 400 khách. Quý khách sẽ thực sự hài lòng khi tận mắt thưởng thức cảnh đẹp của sân golf.
Với thực đơn vô cùng phong phú, cùng hơn 200 loại rượu khác nhau, màn hình chiếu lớn cùng máy chiếu và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Nhà hàng Twin Doves chắc chắn là lựa chọn hoàn hảo cho bạn tổ chức tiệc, hội nghị và các cuộc họp cũng như gặp mặt với gia đình, bạn bè và công ty.
Địa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại : 0274 3 860 260
| 11/7/2013 1:32 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 647-San-golf-Twin-Doves | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Diễu binh chào mừng 30 năm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (28-4-2005) | Diễu binh chào mừng 30 năm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (28-4-2005) | Diễu binh chào mừng 30 năm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (28-4-2005) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 270-Dieu-binh-chao-mung-30-nam-giai-phong-mien-Nam-thong-nhat-dat-nuoc-28-4-2005 | | | | | | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | |
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
| 11/17/2010 10:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-Bank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị). | Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội. Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị. Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày. Công văn | 12/26/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-don | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo lịch tiếp công dân, vào ngày 18/3/2025 Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm. | 3/18/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công đân định kỳ, tháng 3/2025, Chủ tịch UBND tỉnh | 354-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Taxi Minh Giang | Taxi Minh Giang | | Địa chỉ: 899/9B khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 738 738 | 10/30/2014 10:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 614-Taxi-Minh-Giang | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024". | Theo đó, Liên danh AMAVET-NAVETCO-AVAC (địa chỉ: AD03 -11 đường Anh Đào, Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"; giá trúng thầu là 2.421.242.000 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 30 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024 | 376-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2024 | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng | Thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo về việc thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng kể từ ngày 01/3/2025. | Theo Công văn số 617/BTTTT-TCCB ngày 26/02/2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển giao nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông về cơ quan liên quan, đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng chuyển sang Công an tỉnh (đại diện là Phòng PA05). Mọi thông tin liên hệ: Phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao Công an tỉnh (địa chỉ: 681 Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một); số điện thoại: 0274.3815.505. | 3/10/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-thay-doi-dau-moi-tiep-nhan-nhiem-vu-quan-ly-nha-nuoc-ve-an-toan-thong-tin-man | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | ST. Co.op mart 1 | P. Chánh Nghĩa- TP. Thủ Dầu Một | I | 12.400 | 2 | ST. Co.op mart 2 | P. Phú Lợi – TP. Thủ Dầu Một | I | 4.519 | 3 | ST. Aeon Citi mart | P. Phú Cường– TP. Thủ Dầu Một | II | 1.500 | 4 | ST.GO! Bình Dương | P. Hiệp Thành- TP. Thủ Dầu Một | I | 6.400 | 5 | ST.MM Mega Market | P. Phú Thọ – TP. Thủ Dầu Một | I | 5.696 | 6 | ST. Bình Dương Center | P.Phú Cường – TP. Thủ Dầu Một | I | 7.000 | 7 | ST. Aeon – Thành phố Mới | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | II | 4.868 | 8 | ST.Kohnan Japan– Cửa hàng tại Trung tâm thương mại C19 | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | III | 975 | | TP. Thuận An | | | | 9 | ST. AEON Canary Bình Dương | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | I | 17.157 | 10 | ST. Lotte | P. Lái Thiêu – TP. Thủ Dầu Một | I | 23.000 | 11 | ST. Kohnan Japan – Cửa hàng tại Bình Dương Canary | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | III | 1.197 | | TP. Dĩ An | | | | 12 | ST. GO! Dĩ An | P. Đông Hòa – TP. Dĩ An | I | 4.631 | 13 | ST. Winmart | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 2.100 | 14 | ST. Winmart2 | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 1.266 | | TP.Tân Uyên | | | | 15 | ST.go! | P.Uyên Hưng - TP.Tân Uyên | III | 2.143 | | TX. Bến Cát | | | | 16 | ST. Winmart Mỹ Phước | P.Mỹ Phước – TX. Bến Cát | III | 2.000 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 710-he-thong-sieu-thi-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bò nướng ngói | Bò nướng ngói | Bò nướng ngói đặc biệt ở chỗ, thịt bò sau khi nướng giữ được mùi thơm, đồng thời có hương vị rất đặc biệt vì thịt bò chín được là nhờ sức nóng của miếng ngói đốt trên bếp. | Bò nướng ngói là món ăn bổ, chứa nhiều chất sắt tốt cho sức khỏe.
Ăn bò nướng ngói không thể thiếu bánh tráng và rau thơm để cuốn. Rau thơm có thể dùng là tía tô, chuối chát thái lát, ngải cứu, khế chua, dưa leo… Đặt rau thơm lên bánh tráng, gắp miếng thịt bò vào giữa và cuộn lại rồi chấm mắm nêm. Bò nướng ngói có đầy đủ hương vị: vị ngọt của thịt bò, vị chát của chuối, vị tê tê, hăng hăng của ngải cứu, tía tô, vị chua của khế… cùng với mùi thơm hấp dẫn của mắm nêm.
Bạn có thể tìm thấy món bò nướng ngói này ở khá nhiều địa điểm, nhưng đặc biệt là ở khu vực ngã 4 Phú Văn, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 10/27/2014 2:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 486-Bo-nuong-ngoi | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng để người dân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Các dự án cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng để người dân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Xây dựng Bình Dương thông báo Danh sách
các dự án nhà ở đã được UBND tỉnh cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đã đầu tư hạ tầng để người dân tự xây dựng (tính đến tháng 10/2019).
| | 11/15/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 339-cac-du-an-cho-phep-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-da-dau-tu-ha-tang-de-nguoi-dan-tu-xay-dung-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. | Theo đó, đối tượng tham dự là Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); Phó Trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Tiêu chuẩn tham dự: Đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Chỉ tiêu: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử 01 đồng chí dự tuyển sinh. Thời gian khai giảng, nhập học: Do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Địa điểm học: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn , gửi văn bản cử cán bộ đăng ký dự tuyển sinh và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 22/5/2025. | 5/16/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 689-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-he-tap-trung-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Co.opmart Bình Dương 2 | Co.opmart Bình Dương 2 | Cùng với hệ thống Co.opmart cả nước,Co.opmart Bình Dương 2 là điểm bán hàng bình ổn giá phục vụ cho người dân tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận. | Co.opmart Bình Dương 2 được xây dựng hiện đại với vốn đầu tư hơn 60 tỷ đồng, diện tích sử dụng hơn4.700m2 với khu tự chọn kinh doanh hơn 30.000 mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghệ, hóa phẩm, may mặc, đồ dùng gia đình.

Với cơ cấu hàng Việt hơn 90%, Co.opmart Bình Dương 2 sẽ tạo thêm thuận lợi trong việc quảng bá hàng Việt đến người tiêu dùng, thiết thực hưởng ứng cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam…Ngoài ra, Co.opmart Bình Dương 2 cũng cung cấp các dịch vụ tiện ích như: gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi miễn phí trong bán kính 5km cho khách hàng có hóa đơn mua sắm chỉ từ 200.000đ trở lên.
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương Square, số 1 đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 7/6/2015 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 591-Coopmart-Binh-Duong-2 | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Rà soát danh sách để thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu | Rà soát danh sách để thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo rà soát danh sách cán bộ hưu thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hiện nay sức khỏe yếu, bệnh nặng, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn. | Để thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý nhân dịp Tết Nguyên đán 2025, Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị khẩn trương rà soát danh sách các đồng chí là lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (trưởng, phó sở, ban, ngành), các đồng chí là Ủy viên Ban Thường vụ Huyện, Thành ủy trở lên qua các thời kỳ hiện nay có sức khỏe yếu, bệnh nặng phải điều trị lâu dài, người già neo đơn, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng Ban) trước ngày 28/11/2024 để Ban tổng hợp báo cáo Thường trực Tỉnh ủy. Thông báo | 11/27/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cán bộ hưu, chế độ chính sách | 105-ra-soat-danh-sach-de-thuc-hien-tot-che-do-chinh-sach-doi-voi-can-bo-nghi-hu | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại dịch vụ viễn thông | Số điện thoại dịch vụ viễn thông | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Sửa chữa điện thoại
|
119
|
Đăng ký gọi liên tỉnh qua điện thoại viên
|
101
|
Đăng ký gọi quốc tế qua điện thoại viên
|
110
|
Hướng dẫn sử dụng điện thoại
|
116
|
Thử chuông
|
100118
|
Dịch vụ nhắn tin mạng di động Vinaphone
|
141
|
Hỗ trợ và giải đáp đàm thoại quốc tế
|
18001001
|
Giải đáp về mạng điện thoại di động Mobiphone
|
18001090
|
Giải đáp về mạng điện thoại di động Vinaphone
|
18001091
|
| 2/12/2009 3:09 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 625-So-dien-thoai-dich-vu-vien-thong | | | | | | | | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
.jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Sở Y tế cập nhật danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 10/11/2023. | Cụ thể trên địa bàn tỉnh hiện có 28 cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe. 

| 11/15/2023 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 409-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2022 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2022 | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2022 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế-xã hội là 61.940 tỷ đồng, đạt 103% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 91% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó: Thu nội địa 43.440 tỷ đồng, bằng 103% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 90% so với thực hiện năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.500 tỷ đồng, bằng 104% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 95% so với thực hiện năm 2021. Năm 2022, mặc dù dịch bệnh đã được kiểm soát nhưng những biến chủng mới Covid-19 vẫn tiếp tục xuất hiện gây ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tình hình diễn biến chính trị trên thế giới tác động đến kinh tế của đất nước nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng làm cho giá cả xăng dầu tăng, dẫn đến chi phí đầu vào của các doanh nghiệp tăng, nhiều doanh nghiệp không còn đơn hàng xuất khẩu, lao động thất nghiệp, lãi suất tín dụng tăng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến số thu nộp NSNN vào những tháng cuối năm, các chính sách Chính phủ hỗ trợ đối với doanh nghiệp và người dân đều tác động mạnh đến nguồn thu ngân sách tỉnh. Dự kiến kết quả trên một số lĩnh vực thu cụ thể như sau: Thu từ doanh nghiệp Nhà nước 2.900 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 76% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 12.214 tỷ đồng, đạt 89% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 81% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.235 tỷ đồng, đạt 122% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2021; lệ phí trước bạ 1.373 tỷ đồng, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 14% so với cùng kỳ năm 2021; thuế thu nhập cá nhân 6.100 tỷ đồng, đạt 99% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 1% so với cùng kỳ năm 2021; thu tiền sử dụng đất 4.318 tỷ đồng, đạt 173% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 42% so với cùng kỳ năm 2021; tiền thuê đất 700 tỷ đồng, đạt 44% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 31% so với cùng kỳ năm 2021. Tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) ước thực hiện 20.724 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 44% so với thực hiện năm 2021, trong đó: Chi cân đối NSĐP ước 20.409 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 58% so với thực hiện năm 2021. Cụ thể, chi đầu tư phát triển ước đạt 8.816 tỷ đồng, đạt 102% dự toán HĐND tỉnh thông qua (bao gồm dự kiến cả chi chuyển nguồn sang năm sau), bằng 50% so với thực hiện năm 2021. Riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 8.731 tỷ đồng, đạt 102% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên ước 11.275 tỷ đồng, đạt 101% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 64% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên tăng cao chủ yếu là tăng để chi phòng, chống dịch Covid-19. Kinh phí chi thường xuyên cơ bản đã đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo an sinh xã hội, vệ sinh môi trường, an ninh quốc phòng... Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 18 tỷ đồng. Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 295 tỷ đồng. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 5 tỷ đồng. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 315 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua. | 12/2/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, ước, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, Bình Dương, năm 2022 | 452-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-tinh-binh-duong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổ chức thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" | Tổ chức thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" | TTĐT - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thông báo cuộc thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" hàng tuần trên mạng xã hội VCNET (http://vcnet.vn). | Cuộc thi nhằm tuyên truyền về lịch sử 90 năm xây dựng và phát triển ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020). Qua đó, nâng cao nhận thức và phát huy những kinh nghiệm để vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả trong đổi mới nội dung, phương thức công tác Tuyên giáo, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện nay; tuyên truyền, đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh sâu rộng trong toàn xã hội, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa"; góp phần đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch, nhằm bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng. Cách thức dự thi: Để đăng ký tài khoản, người dùng truy cập vào mạng Internet theo đường dẫn: http://vcnet.vn hoặc tải ứng dụng VCNET về smartphone từ App Store (IOS) hoặc từ Google Play (Android). Sau đó, truy cập vào trang web hoặc ứng dụng, chọn mục "Đăng ký", nhập số điện thoại và nhận mã kích hoạt. Điền các thông tin cá nhân, bao gồm: Tên, giới tính, ngày sinh, mật khẩu để hoàn thành đăng ký tài khoản. Sau đó, người dự thi tiến hành các thao tác để trả lời câu hỏi của Ban Tổ chức như sau: Truy cập vào mạng VCNET: https://vcnet.vn/, sau đó truy cập vào banner của Cuộc thi; hoặc truy cập vào banner Cuộc thi của một trong các báo, tạp chí điện tử: Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam (www.dangcongsan.vn); Báo Nhân dân điện tử (www.nhandan.org.vn); Tạp chí Tuyên giáo điện tử (www.tuyengiao.vn); Báo đại biểu Nhân dân điện tử (www.daibieunhandan.vn); Báo Quân đội nhân dân (www.qdnd.vn); Báo Công an Nhân dân (www.cand.com.vn); Cổng thông tin điện tử Chính phủ (www.chinhphu.vn); Báo Tiền phong (www.tienphong.vn); Báo Tuổi trẻ (www.tuoitre.vn); Báo điện tử VietNamNet (www.vietnamnet.vn); Báo điện tử VnExpress (www.vnexpress.net); Báo Thanh niên (www.thanhnien.vn); Báo điện tử Dân trí (www.dantri.com.vn); Báo điện tử Zing.vn (www.news.zing.vn)... Thời gian thi mỗi tuần được tính từ 10 giờ 00 phút thứ Hai hàng tuần và kết thúc vào 9 giờ 00 phút thứ Hai tuần kế tiếp. Mỗi người có thể tham gia dự thi nhiều lần trong cuộc thi tuần, nhưng chỉ được công nhận 01 kết quả đúng và có thời gian trả lời sớm nhất trong số các lần dự thi.
Kết quả thi hằng tuần sẽ được công bố, cập nhật ngay sau khi có kết quả thi tuần (chậm nhất là 12 giờ 00 thứ hai hằng tuần) trên mạng VCNET, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tạp chí Tuyên giáo, các báo điện tử thuộc cơ quan báo chí phối hợp tổ chức Cuộc thi và các phương tiện thông tin đại chúng. Người đoạt giải các cuộc thi tuần được trả thưởng qua đường bưu điện hoặc tài khoản cá nhân.
Mỗi tuần có 04 giải thưởng, bao gồm: 01 giải Nhất trị giá 4.000.000 đồng; 02 giải Nhì, mỗi giải trị giá 2.000.000 đồng; 05 giải Ba, mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng; 08 giải Khuyến khích, mỗi giải 1.000.000 đồng. Dự kiến tổ chức Chương trình nghệ thuật "Giữ trọn niềm tin" và Lễ Tổng kết Cuộc thi vào cuối tháng 7/2020, nhân dịp kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020). Chương trình được truyền hình trực tiếp trên Đài Truyền hình Việt Nam; trực tuyến trên Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; tiếp sóng trên một số Đài phát thanh và truyền hình Trung ương và địa phương. Để Cuộc thi tạo sự lan tỏa, thiết thực chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020), Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đề nghị các địa phương, đơn vị quan tâm chỉ đạo, phát động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia Cuộc thi.
| 3/25/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | trắc nghiệm, 90 năm, Ngày truyền thống, ngành Tuyên giáo | 265-to-chuc-thi-trac-nghiem-tim-hieu-90-nam-ngay-truyen-thong-nganh-tuyen-giao-cua-dang | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 | Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản về việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7. | Để việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 được thực hiện theo đúng kế hoạch và đảm bảo quyền lợi cho các nhà khoa học có công trình khoa học và công nghệ đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia xét tặng Giải thưởng; Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các cơ quan, tổ chức thông báo và triển khai kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng đến các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi quản lý. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ. Điện thoại: (0274) 3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn Văn bản | 12/31/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Xét tặng, Giải thưởng Hồ Chí Minh,Giải thưởng Nhà nước,khoa học và công nghệ, đợt 7 | 454-xet-tang-giai-thuong-ho-chi-minh-va-giai-thuong-nha-nuoc-ve-khoa-hoc-va-cong-nghe-dot- | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|