| Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò là Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Mồ tại số 216, đường Ngô Gia Tự, tổ 59. khu dân cư Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Loại khoáng sản: Cát xây dựng. Vị trí, diện tích đề nghị thăm dò: Cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Diện lích khu vực 20 ha. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương là 30 ngày, kể từ ngày 26/11/2021. Thông báo | 12/3/2021 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, địa điểm, cấp phép, thăm dò, khoáng sản, cát, xây dựng, khu vực, đấu giá, quyền, khai thác, khoáng sản, suối nhánh 2, hồ Dầu Tiếng | 294-cong-khai-dia-diem-cap-phep-tham-do-khoang-san-cat-xay-dung-o-khu-vuc-khong-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-tai-suoi-nhanh-2-ho-dau-tien | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh | Tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Để đảm bảo thực hiện nghiêm quy định của Luật Quảng cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khi có nhu cầu thực hiện treo băng rôn tuyên truyền phải gửi văn bản thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi thực hiện tuyên truyền 15 ngày. Văn bản thông báo ghi rõ số lượng, kích thước, thời gian thực hiện, tuyến đường treo và 02 mẫu maket in màu nội dung tuyên truyền. Kích thước băng rôn theo quy định: Băng rôn dọc (0,8m x 2,5m), băng rôn ngang (0,8m x 10m hoặc 0,8m x 12m). Vị trí: Treo trên trụ đèn chiếu sáng; băng rôn ngang được treo giăng ngang qua đường giao thông trên các trụ chuyên dùng treo băng rôn. Cơ quan chủ quản phải chịu trách nhiệm về nội dung tuyên truyền và phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị thực hiện và tháo dỡ khi hết thời hạn. Không treo băng rôn trên cột điện, trụ tín hiệu giao thông, trụ đèn trang trí đường phố và trên cây xanh công cộng. Treo băng rôn phải ngay ngắn, cân đối, an toàn, đúng địa điểm đã được chấp thuận, kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố đứt rách, gãy đổ. Đối với logo thể hiện trên băng rôn thì diện tích thể hiện logo của nhà tài trợ không quá 20% diện tích của băng rôn; vị trí đặt ở phía dưới cùng đối với băng rôn dọc và phía bên phải đối với băng rôn ngang. Đối với việc thông báo treo băng rôn tuyên truyền của các sở, ban, ngành không nêu cụ thể về địa điểm, tuyến đường treo băng rôn nhưng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét thấy đủ điều kiện để chấp thuận cho treo băng rôn thì trước khi thực hiện đề nghị các đơn vị liên hệ với Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố để thống nhất địa điểm treo băng rôn cho phù hợp và đảm bảo mỹ quan. Thông báo | 1/25/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuân thủ, quy định ,băng rôn, tuyên truyền | 714-tuan-thu-cac-quy-dinh-ve-treo-bang-ron-tuyen-truyen-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 399.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | | Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ: Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương Tel: (0650) 3.822423 PGD Mỹ Phước Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương Tel: (0650) 3.567188 Phòng giao dịch Nam Tân Uyên Địa chỉ: KCN Nam Tân Uyên, P.Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương Tel: (0650) 3.652586 Chi nhánh Nam Bình Dương Địa chỉ: Số 01.07-08, Đường số 3, KCN Việt Nam - Singapore, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.756172 Phòng giao dịch An Phú Địa chỉ: 20/01 khu phố Bình Phước B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3789917 Phòng giao dịch Lái Thiêu Địa chỉ: Số 63E Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.754820 Điểm đặt máy ATM STT | Vị trí đặt máy | Địa chỉ | Số máy | Thời gian | | Thành phố Thủ Dầu Một | | | | 1 | Trụ sở chi nhánh Bình Dương | Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một | 4 | 24/24 | 2 | Trụ sở chi nhánh | Số 549 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.TDM, Bình Dương | 2 | 3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Số 5, Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành,TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 4 | KCN Việt Nam - Singapore 2 | Cantin VSIP 2 số 8, phường Phú Chánh, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 5 | Trung tâm thương mại Becamex | 230 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.TDM, Bình Dương | 1 | 24/24 | 6 | Cty Xổ số Kiến thiết | Số 321 đường Phú Lợi, P.Phú Lợi,TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. | 1 | 24/24 | 7 | Bưu điện tỉnh Bình Dương | Đường Đại lộ Bình Dương | 1 | 24/24 | 8 | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp P.Phú Cường TX.Thủ Dầu Một | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 7h-22h | | Thị xã Bến Cát | | | | 9 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 10 | Trụ sở PGD Mỹ Phước | Khu CN Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 11 | Công ty Kaiser | KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 12 | PGD Mỹ Phước | Đường D1 KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 2 | 24/24 | 13 | Cty TNHH Tatung | Đường NA3 KCN Mỹ Phước II, P.Mỹ Phước, TX. Bến Cát | 1 | 24/24 | | Thị xã Thuận An | | | | 14 | Công ty TNHH Winning | Đường ĐT 741, Cụm công nghiệp Bình Chuẩn. P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 15 | Trung tâm Viễn thông thị xã Thuận An | Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 16 | Điểm GD An Phú (Bình Chuẩn) | Số 20 -1 Đường ĐT743 khu phố Bình Phước, P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 17 | Căng tin KCN Việt Nam – Singapore I | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 18 | Trụ sở CN Nam Bình Dương | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 3 | 24/24 | 19 | KCN Việt Hương | P.Thuận Giao, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 20 | TTTM Minh Sáng | Đại lộ Bình Dương, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 21 | PGD Lái Thiêu | Số 63 Đường Nguyễn Văn Tiết, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 22 | Bưu điện An Phú | Đường ĐT 743, TP.Thuận An | 1 | | 11/11/2010 3:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 675-Ngan-hang-Dau-tu-va-Phat-trien-BIDV | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | TTĐT - Sở Xây dựng công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, như sau: - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 6mx20m. - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 10mx30m. Giao phòng Kinh tế kỹ thuật chủ trì, phối hợp các đơn vị tham mưu Ban giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức, thực hiện quyết định này. Đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan tiếp tục tham mưu bổ sung các bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh (nếu có). Xem chi tiết tại đây | 12/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố, bộ thiết kế, điển hình, thiết kế, mẫu, công trình, nhà ở, công nhân, người lao động, thuê | 455-cong-bo-bo-thiet-ke-dien-hinh-thiet-ke-mau-doi-voi-cong-trinh-nha-o-cho-cong-nhan-nguoi-lao-dong-thue-de-o | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Taxi Thắng Lợi | Taxi Thắng Lợi | | Địa chỉ : 210 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 86 86 86 | 10/30/2014 10:07 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 615-Taxi-Thang-Loi | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đề cử danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 | Đề cử danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 | TTĐT - Để thực hiện xét tặng Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 và dự kiến tổ chức Lễ trao Giải thưởng vào dịp hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2021, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi danh sách đề cử các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua để tổng hợp và trình UBND tỉnh trao tặng Giải thưởng theo đúng trình tự quy định. | Danh sách đề cử gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/5/2021 theo địa chỉ: Phòng Thẩm định, Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 7, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3834765, fax: 0274.3838556. Thông báo | 4/13/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đề cử, danh sách, tổ chức, cá nhân, cộng đồng, tham gia, Giải thưởng, môi trường | 59-de-cu-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-cong-dong-tham-gia-giai-thuong-moi-truong-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương. | Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ, xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính | 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duon | Thông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị trồng cây lưu niệm tại Khu du lịch Văn hoá - Lịch sử Đại Nam (20-9-2007) | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị trồng cây lưu niệm tại Khu du lịch Văn hoá - Lịch sử Đại Nam (20-9-2007) | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị trồng cây lưu niệm tại Khu du lịch Văn hoá - Lịch sử Đại Nam (20-9-2007) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 285-Uy-vien-Bo-Chinh-tri-Bi-thu-Thanh-uy-Ha-Noi-Pham-Quang-Nghi-trong-cay-luu-niem-tai-Khu-du-lich-Van-hoa-Lich-su-Dai-Nam-20-9-2007 | | | | | | | | | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết thăm và chúc Tết tỉnh Bình Dương ngày 6-2-2008 (30 tháng Chạp, Đinh Hợi) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết thăm và chúc Tết tỉnh Bình Dương ngày 6-2-2008 (30 tháng Chạp, Đinh Hợi) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết thăm và chúc Tết tỉnh Bình Dương ngày 6-2-2008 (30 tháng Chạp, Đinh Hợi) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 288-Chu-tich-nuoc-Nguyen-Minh-Triet-tham-va-chuc-Tet-tinh-Binh-Duong-ngay-6-2-2008-30-thang-Chap-Dinh-Hoi | | | | | | | | | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm tại khuôn viên Văn phòng Tỉnh uỷ Bình Dương (Tết Mậu tý 2008) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm tại khuôn viên Văn phòng Tỉnh uỷ Bình Dương (Tết Mậu tý 2008) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm tại khuôn viên Văn phòng Tỉnh uỷ Bình Dương (Tết Mậu tý 2008) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 289-Chu-tich-nuoc-Nguyen-Minh-Triet-trong-cay-luu-niem-tai-khuon-vien-Van-phong-Tinh-uy-Binh-Duong-Tet-Mau-ty-2008 | | | | | | | | | Lãnh đạo tỉnh nhận Huân chương Hồ Chí Minh (2007) | Lãnh đạo tỉnh nhận Huân chương Hồ Chí Minh (2007) | Lãnh đạo tỉnh nhận Huân chương Hồ Chí Minh (2007) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 286-Lanh-dao-tinh-nhan-Huan-chuong-Ho-Chi-Minh-2007 | | | | | | | | | UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Mai Thế Trung khai chiêng đón chào năm mới Mậu Tý - 2008 | UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Mai Thế Trung khai chiêng đón chào năm mới Mậu Tý - 2008 | UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Mai Thế Trung khai chiêng đón chào năm mới Mậu Tý - 2008 | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-UVTU-Dang-Bi-thu-Tinh-uy-Mai-The-Trung-khai-chieng-don-chao-nam-moi-Mau-Ty-2008 | | | | | | | | | Quốc lộ 13 | Quốc lộ 13 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 246-Quoc-lo-13 | | | | | | | | | Đại hội Phật Giáo lần thứ VII (nhiệm kỳ 2007-2012) | Đại hội Phật Giáo lần thứ VII (nhiệm kỳ 2007-2012) | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Vũ Minh Sang trao lẵng hoa cho Thượng tọa Thích Minh Thiện, Trưởng Ban Trị sự Phật giáo tỉnh tại Đại hội Phật Giáo lần thứ VII (nhiệm kỳ 2007-2012) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 287-Dai-hoi-Phat-Giao-lan-thu-VII-nhiem-ky-2007-2012 | | | | | | | | | BD4 | BD4 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 248-BD4 | | | | | | | | | BD3 | BD3 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 247-BD3 | | | | | | | | | BD1 | BD1 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-BD1 | | | | | | | | | Xác định, tính toán kinh phí tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên | Xác định, tính toán kinh phí tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên | TTĐT - Sở Tài chính vừa có văn bản về việc việc xác định kinh phí thực hiện Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND về ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị xác định, tính toán kinh phí thực hiện chế độ tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên từ tháng 8/2023 đến tháng 12/2023 theo Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 26/7/2023 của HĐND tỉnh. Đồng thời, rà soát điều chỉnh giảm kinh phí không thực hiện tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên giao năm 2023 để thực hiện tăng định mức chi thường xuyên theo khoản 1 và gửi về Sở Tài chính tổng hợp tham mưu điều chỉnh theo thẩm quyền quy định trước ngày 11/8/2023. | 8/8/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 628-xac-dinh-tinh-toan-kinh-phi-tu-chu-hoac-kinh-phi-thuc-hien-nhiem-vu-thuong-xuye | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thi tuyến chức danh Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương | Thi tuyến chức danh Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thông báo về việc thi tuyển chức danh Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương. | Theo đó, số lượng cần tuyển là 01 vị trí. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là cán bộ,
công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan, đơn vị trong tỉnh phải đảm bảo
các tiêu chuẩn chung theo quy định, có trình độ chuyên môn phù hợp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch các chức danh, chức vụ tương đương với các chức danh, chức vụ cần tuyển, thì được tham gia thi tuyển. Cán bộ,
công chức, viên chức đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung theo quy định được
dự tuyển vào chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn không quá hai (02) cấp so với chức
danh, chức vụ hiện tại. Đối tượng tham gia dự tuyển cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh. Có ít nhất là 03 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý Giáo dục nghề nghiệp (tính đến thời điểm được xem xét, bổ nhiệm); đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp. Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày
thông báo đến hết ngày
25/02/2020. Thời gian
thẩm định và thông báo danh sách người đủ điều kiện dự thi: Từ ngày 26/02/2020 đến ngày 10/03/2020. Địa điểm: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, Tầng 6, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thông báo | 2/24/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phó Hiệu trưởng, Trung cấp, Kinh tế | | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 289.00 | 0 | 0.00 | | 0 | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cục Thi hành án dân sự tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển hợp đồng bảo vệ và tạp vụ | Cục Thi hành án dân sự tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển hợp đồng bảo vệ và tạp vụ | TTĐT - Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển hợp đồng bảo vệ và tạp vụ. | Số lượng cần tuyển: 03 chỉ tiêu. Nhân viên bảo vệ 02 chỉ tiêu (nam); nhân viên tạp vụ 01 chỉ tiêu (nữ). Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, thành phân xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên và còn trong độ tuổi lao động; có đơn dự tuyển; lý lịch rõ ràng; bằng tốt nghiệp lớp 12; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm: Đơn xin đăng ký dự tuyển, ghi rõ vị trí đăng ký tuyển dụng; phiếu lý lịch tư pháp số 1; bản sơ yếu lý lịch tự thuật (8 trang) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; bản sao bằng tốt nghiệp lớp 12 có công chứng, chứng thực. Địa điểm nộp hồ sơ : Phòng Tổ chức cán bộ, Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, số điện thoại liên hệ: (0274) 3814282. Thời gian tiếp nhận hồ sơ kể từ ngày 25/5 đến hết ngày 30/6/2021. Thông báo | 6/3/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cục Thi hành án dân sự, hồ sơ, đăng ký, bảo vệ, tạp vụ | 912-cuc-thi-hanh-an-dan-su-tiep-nhan-ho-so-dang-ky-du-tuyen-hop-dong-bao-ve-va-tap-v | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024. | Thời gian: Từ 07 giờ 30 phút (vào ngày thứ Ba của tuần thứ 3 hàng tháng). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Dương, số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cụ thể: STT | THÁNG/ KỲ TIẾP | THỜI GIAN | GHI CHÚ | 01 | 01 | 16/01/2024 | | 02 | 02 | 20/02/2024 | | 03 | 3 | 19/3/2024 | | 04 | 4 | 16/4/2024 | | 05 | 5 | 21/5/2024 | | 06 | 6 | 18/6/2024 | | 07 | 7 | 16/7/2024 | | 08 | 8 | 20/8/2024 | | 09 | 9 | 17/9/2024 | | 10 | 10 | 15/10/2024 | | 11 | 11 | 19/11/2024 | | 12 | 12 | 17/12/2024 | |
Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; tham mưu tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tham mưu Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ. Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh bận công tác đột xuất, Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo tạm hoãn và bố trí thời gian phù hợp để tổ chức cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ theo quy định. Thông báo
| 2/21/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, định kỳ, Chủ tịch UBND tỉnh, năm 2024 | 951-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-trong-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đình Tân An - Bến Thế | Đình Tân An - Bến Thế | Đình Tân An - Bến Thế nằm ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Đến ngày 26/4/2014 Đình Tân An được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia theo Quyết định số 1261/QĐ-BVHTTDL.
Những ai đã từng đến với vùng đất Tân An - Bến Thế hẳn sẽ lưu luyến mãi trước hình ảnh thơ mộng của cổng đình mang đậm chất cổ kính với cây đa trên trăm tuổi cùng bộ rễ chằng chịt quấn lấy chiếc cổng rêu phong, cũ kỹ. Hình ảnh được các nhà làm phim Việt Nam chọn là bối cảnh chính trong các cảnh quay về làng quê Nam bộ thời xưa. Đình Tân An được xây dựng vào năm 1820 để thờ Tiên Quân Cơ Nguyễn Văn Thành - một trong những vị quan khai quốc công thần triều Nguyễn.
Từ ngoài cổng bước vào là khu rừng quanh năm xanh tốt với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Sao, Cẩm, Dầu… Vì thế, nơi đây được nhiều người chọn làm điểm sinh hoạt dã ngoại lý tưởng vào mùa hè. Qua khỏi khu rừng là cổng tam quan dẫn vào bên trong ngôi đình. Trên các cột và trước các áng thờ đều có treo các bức hoành phi, liễn đối viết bằng chữ Hán rất có giá trị cho việc tìm hiểu, nghiên cứu về văn hóa. Các bao lam, tủ thờ, tượng thờ, khánh thờ được chạm cẩn công phu, tỉ mỉ, đã thể hiện trình độ tay nghề tinh xảo của các nghệ nhân lúc bấy giờ. Hiện nay, đình vẫn còn lưu giữ Sắc phong của vua Tự Đức ban vào năm 1853. Ngoài lưu giữ những giá trị về mặt lịch sử văn hóa, Đình Tân An còn là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân địa phương và trong vùng vào ngày Rằm tháng 11 (Âm lịch) hàng năm. Ba năm đáo lệ một lần (Chánh tế) thì tổ chức lễ hội lớn (từ ngày 14 - 16), có mời cả đoàn hát bội về hát cúng tế hàng đêm. | 11/3/2014 12:22 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 698-Dinh-Tan-An-Ben-The | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Nghề sơn mài | Nghề sơn mài | Làng sơn mài Tương Bình Hiệp nhiều thế kỷ nay vẫn là niềm tự hào, vinh dự của người dân địa phương, được xem là chiếc nôi của nghề sơn mài trên đất Bình Dương. |
Xuôi theo Quốc lộ 13 về hướng Bắc, qua trạm thu phí Suối Giữa rẽ trái vào đường Hồ Văn Cống, du khách sẽ thấy tấm bảng lớn với tiêu đề “Làng sơn mài Tương Bình Hiệp” như giới thiệu với quý khách gần xa biết đây là địa bàn của dân làm nghề sơn mài. Càng đi sâu vào trong làng, du khách sẽ gặp nhiều cửa hàng bày bán đủ mặt hàng được làm từ sơn mài. Từ những sản phẩm lớn như tủ, giường, bàn ghế, đến những sản phẩm nhỏ hơn như tranh ảnh, bình hoa, hộp đựng đồ trang sức… bằng bàn tay khéo léo của những người thợ tài hoa, các sản phẩm ấy trở nên giá trị với những đường nét tinh xảo, nhẹ nhàng.

Làng sơn mài Tương Bình Hiệp nhiều thế kỷ nay vẫn là niềm tự hào, vinh dự của người dân địa phương, được xem là chiếc nôi của nghề sơn mài trên đất Bình Dương và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận là “Làng nghề truyền thống”. Đến thăm làng sản xuất sản phẩm sơn mài, du khách được tận mắt nhìn thấy và tìm hiểu từng công đoạn của nghề truyền thống độc đáo chỉ có ở Việt Nam, tìm mua cho mình một sản phẩm ưng ý nhất làm quà cho gia đình, bạn bè sau mỗi chuyến đi xa.
| 11/4/2014 3:37 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 654-Nghe-son-mai | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Huỳnh Quốc Vũ) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Huỳnh Quốc Vũ) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thiên Hương, sinh năm 1959. Thường trú: số 10/2 (số cũ 51/2), khu phố Thắng Lợi 1, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương,Tòa án nhân dân TP. Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Quốc Vũ, sinh năm 1958, địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 10/4, ấp Thắng Lợi, xã An Bình, huyện Thuận An, tỉnh Sông Bé (nay là số 10/2, khu phố Thắng Lợi 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương). Ông Huỳnh Quốc Vũ vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1984. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Huỳnh Quốc Vũ liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: số 1, đường F, Trung tâm Hành chính TP.Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Hoặc ai biết được tin tức về ông Huỳnh Quốc Vũ thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP. Dĩ An; UBND phường Dĩ An; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày 08/11/2024. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Huỳnh Quốc Vũ thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. | 11/13/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người mất tích, ông Huỳnh Quốc Vũ | 80-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-huynh-quoc-vu | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt kèm theo Văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh về kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 – 2025. | Theo đó, các cở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 – 2025 tổ chức triển khai các giải pháp để việc thực hiện phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh được đồng bộ và đạt hiệu quả cao. Cụ thể, chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình được phân loại theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng sử dụng, tái chế (giấy báo, bao bì carton, nylon, nhựa, vỏ lon nhom,..); chất thải thực phẩm (thức ăn thừa, rau, củ, quả, xác động vật,..); chất thải rắn sinh hoạt khác (chất thải nguy hại, chất thải rắn cồng kềnh; chất thải rắn phải xử lý). Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế được chứa đựng trong các bao bì thông thường do chủ nguồn thải quyết định. Chất thải thực phẩm chứa đựng trong bao bì màu xanh đảm bảo không rò rỉ, phát tán mùi hôi. Chất thải nguy hại chứa đựng trong bao bì màu đỏ. Chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý chứa đựng trong bao bì màu vàng. Riêng đối với chất thải rắn cồng kềnh, hộ gia đình phải tự tháo rã để giảm kích thước. Tất cả các loại rác thải phải được lưu trữ trong khuôn viên nhà cá nhân, hộ gia đình an toàn cho đến khi chuyển giao cho đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt do chính quyền địa phương lựa chọn. Có 2 phương án thu gom chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại. Phương án 1: Thu gom cùng lúc các nhóm chất thải hàng ngày. Phương án 2: thu gom riêng từng nhóm chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại theo thời gian phù hợp như, buổi sáng và buổi chiều; thứ 2, thứ 4, thứ 6; thứ 3, thứ 5, thứ 7. Tùy theo điều kiện thực tế địa phương, UBND các cấp quyết định phương án thu gom phù hợp và có những điều chỉnh kịp thời. Đối với chất thải rắn cồng kềnh và chất thải nguy hại, có thể lựa chọn phương án thu gom tại điểm cố định hoặc thu gom tại nhà theo thời gian qui định. Mô hình thu gom, vận chuyển, tập kết và xử lý chất thải sinh hoạt: 
Kế hoạch
| 12/1/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 386-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat-tai-nguo | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 8/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 8/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 8/2024. | Thời gian vào lúc 7 giờ 30 phút, ngày 20/8/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 8/2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. Cụ thể như sau: STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông: Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Xuân Hữu | Đề nghị giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tại khu dân cư Việt Sing. | Thành phố Thuận An | 04 | Bà: Võ Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Thu Hà | Trình bày một số vấn đề liên quan đến bồi thường, giải tỏa và tái định cư thuộc Dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. | Thành phố Dĩ An |
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 9 /2024, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được hiệu quả. Thông báo | 8/13/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lịch tiếp công dân | 290-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-8-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, Đại học Fulbright Việt Nam | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, Đại học Fulbright Việt Nam | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, niên khóa 2022 - 2024 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, Đại học Fulbright Việt Nam thông báo tuyển sinh Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công 2022 do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ tài trợ. Chương trình gồm 02 chuyên ngành: Thạc sĩ Chính sách công - Chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý học bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho cán bộ lãnh đạo và quản lý trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận; thạc sĩ Chính sách công - Chuyên ngành Phân tích chính sách học toàn thời gian trong vòng 15 tháng, dành cho cán bộ thuộc khu vực quản lý nhà nước, khu vực phi lợi nhuận, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp; giảng viên, cán bộ nghiên cứu đến từ khu vực công, trường đại học, viện nghiên cứu; sinh viên tốt nghiệp loại giỏi trở lên từ các trường đại học trong và ngoài nước. Chương trình cung cấp cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và sự phát triển; trang bị tư duy hiện đại, lý thuyết nền tảng và công cụ định lượng mới nhất để phân tích, thiết kế, thực thi và đánh giá chính sách; tạo cơ hội cho học viên bắt đầu hành trình tự làm mới mình về tư duy và kiến thức để nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo. Học viên tốt nghiệp trở thành các nhà phân tích kinh tế và chính sách chuyên nghiệp, hoặc có thể học tiếp tiến sĩ kinh tế và chính sách công tại các trường đại học hàng đầu thế giới. Hồ sơ dự tuyển đăng ký trực tiếp tại trang web của trường qua địa chỉ: fsppm.fulbright.edu.vn đến hết ngày 14/8/2022. Khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 17/10/2022; ứng viên trúng tuyển sẽ tham gia học tập tại Trường Đại học Fulbright Việt Nam, cơ sở Phú Mỹ Hưng, 105 Tôn Dật Tiên, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). Văn bản | 5/4/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuyển sinh, chương trình, học bổng, thạc sĩ, Chính sách công, Đại học, Fulbright, Việt Nam | 58-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-dai-hoc-fulbright-viet-na | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 411.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương. | Tuy không nhiều lễ hội như những nơi khác, nhưng Bình Dương có nét văn hóa lễ hội rất đặc trưng như lễ hội chùa ông Bổn, lễ hội Kỳ Yên tại các đình thần, lễ hội đua thuyền truyền thống... nhưng tiêu biểu nhất là lễ hội chùa Bà hằng năm vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch tại miếu Bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân thường gọi là Chùa Bà.
.jpg)
Chùa Bà hiện nay tọa lạc tại số 04 đường Nguyễn Du, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một và tại phường Phú Chánh, thị xã Tân Uyên (khu Thành phố mới Bình Dương). Chùa do 4 bang người Hoa tạo lập để thờ vị nữ thần hiệu là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương.
Lễ cúng vía Bà được tiến hành vào lúc nửa đêm 14 đến sáng 15 tháng Giêng, khách hành hương đa số là người Việt gốc Hoa từ các nơi. Ngôi chùa được trang hoàng cờ và đèn lồng từ cửa tam quan vào đến điện thờ. Mười hai chiếc lồng đèn lớn trang trí đẹp mắt tượng trưng cho 12 tháng trong năm treo thành một hàng dài trước sân chùa, tạo quan cảnh ngày hội thêm lộng lẫy. Ngày 15, lễ rước kiệu Bà được tổ chức theo lối cổ truyền: Kiệu Bà được rước đi xung quanh trung tâm thành phố Thủ Dầu Một cùng đội múa lân, mọi người làm lễ cúng, lễ cầu phúc, cầu lộc cho năm mới tại chùa và trước nhà mình nơi đoàn rước kiệu Bà đi qua.
| 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 645-Le-hoi-chua-Ba-Thien-Hau | Lễ hội | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm người mất tích (ông Mai Hùng Vương) | Thông báo tìm người mất tích (ông Mai Hùng Vương) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của chị Nguyễn Thị Hồng Vinh, sinh năm 1981, trú tại: Số 69, đường số 3, Khu phố 3, phường Linh Tây, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 01/2018/QĐ-VDS thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú. | Theo đó, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An thông báo cho anh Mai Hùng Vương, sinh năm 1978, nơi cư trú cuối cùng: 521/96/18 (số cũ 92/25A) Khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương bỏ nơi cư trú đi biệt tích và không có tin tức xác thực về việc anh Vương còn sống hay đã chết. Nay anh Vương ở đâu hoặc ai biết thông tin về anh Vương đề nghị báo về Toà án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: Số 1, đường F, Khu trung tâm hành chính thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3742834 - 3733532) hoặc chị Nguyễn Thị Hồng Vinh, sinh năm 1981; thường trú: Số 69, đường số 3, Khu phố 3, phường Linh Tây, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; tạm trú: 521/96/18 (số cũ 92/25A) Khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu anh Vương không trở về, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. | 6/11/2018 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Huệ) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Huệ) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Ngọc Châu, sinh năm 1947; thường trú: số 83 (số cũ 100/3E) đường Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm thông tin bà Nguyễn Thị Huệ, sinh năm 1979, địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: số 83 (số cũ 100/3E) đường Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Huệ vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2006. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Huệ liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: số 1 đường F, Khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (số điện thoại: 0274.3795700) để giải quyết yêu cầu tuyên bố mất tích. Ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Huệ thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An theo như địa chỉ trên; hoặc UBND phường An Bình, địa chỉ: số 36, đường Lê Trọng Tấn, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương hoặc ông Nguyễn Ngọc Châu, sinh năm 1947, địa chỉ: 83 (số cũ 100/3E) đuờng Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Huệ thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Quyết định | 12/28/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Huệ | 829-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-hue | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III năm 2019 của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước | Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III năm 2019 của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước | | | 10/17/2019 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 537-danh-gia-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-nam-2019-cua-doanh-nghiep-100-von-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Sở Y tế cập nhật danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 10/11/2023. | Cụ thể trên địa bàn tỉnh hiện có 28 cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe. 

| 11/15/2023 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 409-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024 | Chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024. | Theo đó, Chính phủ Trung Quốc cấp 77 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc. Các ngành học quy định tại danh sách các ngành học và cơ sở đào tạo Trung Quốc được phép tiếp nhận học sinh nước ngoài (kèm theo thông báo này). Thời gian đào tạo chương trình tiến sĩ từ 03 đến 05 năm học; chương trình thạc sĩ từ 02 đến 06 năm học; chương trình đại học từ 04 đến 05 năm học. Chính phủ Trung Quốc miễn học phí cho quá trình học tập, bố trí chỗ ở, cấp Bảo hiểm y tế , tài liệu học tập và học bổng hằng tháng theo mức quy định của Chính phủ Trung Quốc. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và một lượt về, lệ phí làm hộ chiếu, visa, phí đi đường và cấp bù sinh hoạt phí theo quy định hiện hành căn cứ trên mức hỗ trợ của phía Trung Quốc dành cho du học sinh Việt Nam. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo quy định. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến (online) đồng thời tại 02 địa chỉ. Hồ sơ tiếng Việt, phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến tại https://www.tuyensinh.vied.vn trước ngày 16/01/2024. Hồ sơ tiếng Trung hoặc tiếng Anh, phải đăng ký hồ sơ tiếng Anh hoặc tiếng Trung trên website: www.campuschina.org trước ngày 15/02/2024. Ứng viên chuyển 01 bộ hồ sơ giấy tiếng Việt (theo phụ lục 1, 2, 3) và 02 bộ hồ sơ giấy tiếng Trung hoặc tiếng Anh (theo phụ lục 4) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 16/01/2024 (tính theo dấu bưu điện chuyển hồ sơ đến Cục Hợp tác quốc tế). Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chỉ tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên. Sau đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Trung Quốc. Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Chính phủ Trung Quốc duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế) thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Trung Quốc trong tháng 9/2024. Ứng cử viên truy cập trang web www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn để tải các tài liệu liên quan. Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng cử viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 1/5/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 73-chuong-trinh-hoc-bong-di-hoc-tai-trung-quoc-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|