| Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035 | Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành báo cáo thuyết minh Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035. | | 11/5/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng đến năm 2040 | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2297/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng đến năm 2040. | Theo đó, đô thị mới Minh Hòa được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Quy mô diện tích lập quy hoạch 9.526,71 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp xã Tân Hiệp thuộc huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước; phía Nam giáp xã Định An, xã Minh Tân thuộc huyện Dầu Tiếng; phía Đông giáp xã Minh Thạnh thuộc huyện Dầu Tiếng; phía Tây giáp hồ Dầu Tiếng. Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Toàn bộ xã Minh Hòa, ranh giới theo ranh hành chính xã Minh Hòa gồm có 5 ấp: Hòa Lộc, Hòa Thành, Hòa Cường, Hòa Phú, Hòa Hiệp. Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Huyện Dầu Tiếng và các khu vực lân cận (huyện Hớn Quản, thị xã Chơn Thành – tỉnh Bình Phước). Minh Hòa là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội, thương mại, dịch vụ, du lịch và đầu mối giao thông phía Bắc của huyện Dầu Tiếng, thuận lợi kết nối với các tuyến giao thông cấp tỉnh, các đô thị và khu công nghiệp lớn, định hướng là đô thị dịch vụ - du lịch gắn với vùng du lịch núi Cậu, lòng hồ Dầu Tiếng kết hợp sản xuất nông nghiệp đô thị được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Mục tiêu: Triển khai định hướng của quy hoạch vùng huyện Dầu Tiếng và các quy hoạch khác của các ngành liên quan tới huyện Dầu Tiếng đến năm 2040; xác định các định hướng phát triển cho đô thị Minh Hòa trên cơ sở khai thác tối đa các lợi thế hiện có, các tiềm năng phát triển trong tương lai sao cho phù hợp với tổng thể phát triển của toàn huyện Dầu Tiếng. Đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy tiến trình đô thị hoá, phát triển kinh tế theo hướng xanh, bền vững và nâng cao chất lượng sống của người dân; xây dựng các định hướng phù hợp làm cơ sở để đầu tư phát triển đô thị, tạo điều kiện cho Minh Hòa đạt tiêu chí đô thị loại V vào năm 2025; làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch. Dự báo quy mô dân số: Đến năm 2030, dân số đô thị Minh Hòa khoảng 18.000 – 25.000 người; đến năm 2040, dân số đô thị Minh Hòa khoảng 27.000 - 30.000 người. Đến năm 2025, xây dựng đô thị Minh Hòa hướng đến các tiêu chí đô thị loại V; giai đoạn 2026-2030, xây dựng đề án và thành lập thị trấn Minh Hòa; giai đoạn 2031-2040, xây dựng và nâng cao các tiêu chí phát triển bền vững và hướng đến đô thị hiện đại, văn minh, sạch đẹp, thân thiện với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. UBND huyện Dầu Tiếng có trách nhiệm lập Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Minh Hòa đến năm 2040 theo quy định. Quyết định số 2297/QĐ-UBND | 8/7/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040. | Theo đó, giai đoạn 2021 – 2025, huyện Dầu Tiếng tiếp tục phát triển theo hướng nông nghiệp – công nghiệp – đô thị – dịch vụ du lịch; giai đoạn 2025 – 2030: chuyển dịch phát triển theo hướng công nghiệp –nông nghiệp – đô thị – dịch vụ du lịch; giai đoạn 2030 – 2040: huyện phát triển theo hướng công nghiệp – đô thị – dịch vụ du lịch – nông nghiệp. Huyện Dầu Tiếng là Vùng sản xuất nông nghiệp của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực; Vùng sản xuất công nghiệp mới của tỉnh, phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với phát triển đô thị ở các khu vực phía nam đường ĐT750; Vùng cảnh quan, khu vực xanh của Bình Dương phát triển loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí. Huyện có 4 đô thị vệ tinh quan trọng của tỉnh là đô thị Dầu Tiếng, đô thị Thanh Tuyền, đô thị Long Hòa và đô thị Minh Hòa; là khu vực phát triển đô thị và công nghiệp mới ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, hình thành nên chuỗi các đô thị vệ tinh, tạo động lực phát triển cho khu vực phía Bắc tỉnh Bình Dương. Quyết định 601/QĐ-UBND | 3/16/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Dĩ An | Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Dĩ An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Dĩ An. | | 2/26/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040 | Điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2288/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040. Quyết định này thay thế Quyết định số 3821/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND Bình Dương. | Theo đó, phạm vi nghiên cứu trực tiếp gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Bàu Bàng với diện tích tự nhiên 34.002,11 hecta, với 07 đơn vị hành chính gồm 06 xã (xã Cây Trường II, Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố) và thị trấn Lai Uyên. Phía Bắc giáp thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước; phía Nam giáp thành phố Bến Cát; phía Đông giáp huyện Phú Giáo; phía Tây giáp huyện Dầu Tiếng. Tỷ lệ quy hoạch: 1/25.000.Thời gian lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040. Mục tiêu: Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang triển khai; cụ thể hóa các định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Bàu Bàng; cụ thể hóa mục tiêu xây dựng các huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, trong đó có huyện Bàu Bàng với định hướng hoàn thành tiêu chí huyện nông thôn mới làm tiền đề phấn đấu các giai đoạn tiếp theo đạt các chỉ tiêu đô thị loại III, trở thành thị xã thuộc tỉnh; nghiên cứu định hướng phát triển không gian vùng huyện, phân vùng kinh tế, hệ thống điểm dân cư đô thị và nông thôn, bố trí cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của huyện đề ra trong mối quan hệ với Vùng tỉnh và các khu vực xung quanh; làm cơ sở triển khai các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, xác định các dự án ưu tiên đầu tư, phát triển và quản lý đô thị, các khu vực dân cư nông thôn, khu vực phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành đảm bảo sự phát triển hài hòa, đồng bộ. Tính chất, chức năng: Là huyện phát triển theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, ưu tiên phát triển công nghiệp dịch vụ, trong tương lai trở thành "Trung tâm đổi mới sáng tạo - công nghiệp" phía Bắc của tỉnh Bình Dương; là huyện cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Bình Dương, kết nối với tỉnh Bình Phước và khu vực Tây Nguyên thông qua tuyến Quốc lộ 13. Huyện Bàu Bàng đóng vai trò vùng Kinh tế phía Bắc của tỉnh, có sự tác động tương hỗ và gắn kết với không gian kinh tế của huyện Dầu Tiếng và huyện Phú Giáo, thành phố Bến Cát; là khu vực phát triển công nghiệp (đa ngành, chế biến nông lâm sản), phát triển khu phức hợp Văn hóa - Thể thao, Y tế, Giáo dục đào tạo cấp vùng, trung tâm dịch vụ - thương mại cấp vùng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa lịch sử. Đô thị Bàu Bàng đạt tiêu chí đô thị loại III, trở thành thị xã thuộc tỉnh Bình Dương. Dự báo dân số đến năm 2030 khoảng 320.000 - 350.000 người; đến năm 2040 khoảng 480.000 - 500.000 người. UBND huyện Bàu Bàng có trách nhiệm tổ chức triển khai lập đồ án quy hoạch theo điều chỉnh nhiệm vụ được phê duyệt, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Quyết định số 2288/QĐ-UBND | 8/6/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát đến năm 2025 | Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát đến năm 2025 | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát đến năm 2025. Tải về Quyết định 1445/QĐ-UBND | 6/8/2017 10:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Dương | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Dương | | Chính phủ ban hành Nghị quyết về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Dương. Tải về Nghị quyết 78/NQ-CP Bản đồ
| 3/5/2016 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm huyện Bắc Tân Uyên mở rộng | Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm huyện Bắc Tân Uyên mở rộng | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm huyện Bắc Tân Uyên mở rộng, tỉnh Bình Dương Tải về Quyết định 177/QĐ-UBND | 2/1/2016 10:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bắc Tân Uyên | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bắc Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 818/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bắc Tân Uyên. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, huyện Bắc Tân Uyên | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Dầu Tiếng | Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Dầu Tiếng. | | 5/6/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Phú Giáo | Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Phú Giáo | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Phú Giáo. | | 2/25/2024 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung 06 công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | Bổ sung 06 công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1323/QĐ-UBND về việc phê duyệt bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một. | Theo đó, bổ sung 06 công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một với diện tích 24,26 hecta. 
Các nội dung khác của Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một thực hiện theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh. UBND TP.Thủ Dầu Một có trách nhiệm công bố công khai việc bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Đồng thời thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Quyết định số 1323/QĐ-UBND | 5/31/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 810/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Thủ Dầu Một | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | UBND thành phố Thủ Dầu Một vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | | 4/3/2019 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên | Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2431/QĐ-UBND về việc phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khu vực lập hồ sơ đề xuất Khu số 10 thuộc phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên bao gồm một phần các khu phố: Tân Mỹ, Ba Đình, Tân Ba và Vĩnh Phước có quy mô diện tích khoảng 237,1 hecta. Phạm vi ranh giới được giới hạn như sau: Phía Bắc giáp đường ĐT.747B (đoạn đi qua phường Thái Hòa); phía Nam giáp rạch ông Tiếp, ranh giới phường Tân Bình, thành phố Dĩ An và ranh giới phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; phía Đông giáp đường ĐT.747 (đoạn đi qua phường Thái Hòa); phía Tây giáp đường KV.06 và LKV.20 (theo quy hoạch phân khu phường Thái Hòa) và đất dân cư hiện hữu. Khu vực phát triển đô thị số 10 là khu đô thị công nghệ - giáo dục, đào tạo, dịch vụ cảng - logistics. Khu đô thị mới sử dụng hỗn hợp đa chức năng: Nhà ở đô thị, khu công nghệ cao, tổ hợp giáo dục liên cấp, các dịch vụ cảng - logistics. Thời hạn thực hiện dự kiến đến năm 2040. Quyết định số 2431/QĐ-UBND | 8/29/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu vực phát triển đô thị số 10 | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quy định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | | 12/1/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025. | | 9/10/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH; Quy hoạch phát triển KT-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố điều chỉnh, bổ sung "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030" | Công bố điều chỉnh, bổ sung "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030" | Sở Tài nguyên và Môi trường công bố Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030" kèm theo file hình ảnh bản đồ quy hoạch tại địa chỉ: http://stnmt.binhduong.gov.vn/3cms/binh-duong-cong-bo-quyet-dinh-dieu-chinh- bo-sung-%E2%80%9Cquy-hoach-tham-do-khai-thac-va-su-dung-khoa.htm. | | 8/16/2018 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Thuận An | Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Thuận An | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Thuận An. Tải về Quyết định 681/QĐ-UBND | 1/3/2016 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (phương án tổng mặt bằng) Khu Văn hóa - Thương mại, dịch vụ - Nhà ga trung tâm A1 thuộc Khu đô thị mới, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (phương án tổng mặt bằng) Khu Văn hóa - Thương mại, dịch vụ - Nhà ga trung tâm A1 thuộc Khu đô thị mới, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (phương án tổng mặt bằng) Khu Văn hóa - Thương mại, dịch vụ - Nhà ga trung tâm A1 thuộc Khu đô thị mới, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | | 1/10/2018 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 | Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1414/QĐ-UBND về việc điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040. | Theo đó, điều chỉnh chức năng sử dụng đất: Điều chỉnh chuyển đổi đất đơn vị nằm trên trục đường ĐT.746, thuộc khu vực phát triển đô thị số 2 với tổng diện tích 69,95 hecta thành đất dịch vụ (Trung tâm Logistics Hội Nghĩa). Điều chỉnh chuyển đổi đất điểm dân cư nông thôn nằm gần khu vực nút giao đường Vành đai 4 và đường Cao tốc TP.Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một - Chơn Thành với tổng diện tích 64,23 hecta thành đất dịch vụ (Trung tâm Logistics). Điều chỉnh đất hỗn hợp (đơn vị ở và dịch vụ công cộng đô thị) tại vị trí nút giao đường Đại lộ Nam Tân Uyên và đường ĐT.746 với tổng diện tích 35,61 hecta thành đất y tế. Điều chỉnh đất y tế thuộc phường Thái Hòa với tổng diện tích 22,38 hecta thành đất đơn vị ở. Cập nhật ranh giới Cụm công nghiệp Phú Chánh: Điều chỉnh đất sản xuất công nghiệp, kho tàng với quy mô khoảng 5,27 hecta thành đất điểm dân cư nông thôn. Điều chỉnh quy mô: Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT2-C9 (tại vị trí khu vực phát triển mới giáp Suối Cái, hướng ra cầu Thạnh Hội) từ diện tích 39,12 hecta tăng lên thành 61,51 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh, do chuyển đổi 22,39 hecta khu vực y tế thành khu vực phát triển mới. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT3-B11 (tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường ĐT.746 giáp Khu công nghiệp Nam Tân Uyên) từ diện tích 198,68 hecta giảm còn 163,06 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh. Do chuyển đổi 35,62 hecta đất khu vực phát triển mới thành khu vực y tế. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT3-C16 (tại vị trí khu vực phát triển mới nằm dọc 2 bên Suối Cái) từ diện tích 488,88 hecta giảm còn 404,69 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh. Do chuyển đổi 84,19 hecta khu vực phát triển mới thành khu vực thương mại - dịch vụ. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT5-C24 (tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường ĐT.746, giáp khu công nghiệp VSIP III) từ diện tích 183,4 hecta giảm còn 113,46 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh. Do chuyển đổi 69,94 hecta khu vực phát triển mới thành khu vực thương mại - dịch vụ. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT6-F7 (tại vị trí khu vực cải tạo, chỉnh trang nằm trên đường ĐT.742, giáp cụm công nghiệp Phú Chánh) từ diện tích 107,16 hecta tăng thành 112,43 hecta. Do chuyển đổi 5,27 hecta khu sản xuất công nghiệp, kho tàng thành khu vực cải tạo chỉnh trang. UBND TP.Tân Uyên tổ chức công bố, công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này Đồng thời tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật; kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt. Quyết định số 1414/QĐ-UBND | 5/31/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Dầu Tiếng | Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Dầu Tiếng | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 3778/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Dầu Tiếng. Tải về Quyết định 2306/QĐ-UBND | 8/30/2017 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Đề án Quy hoạch quảng cáo và tuyên truyền cổ động trực quan nơi công cộng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 | Phê duyệt Đề án Quy hoạch quảng cáo và tuyên truyền cổ động trực quan nơi công cộng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch quảng cáo và tuyên truyền cổ động trực quan nơi công cộng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. Tải về Quyết định 1626/QĐ-UBND | 9/1/2011 10:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 tại vị trí Khu đô thị số 5 | Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 tại vị trí Khu đô thị số 5 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 54/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 tại vị trí Khu đô thị số 5. | Theo đó, vị trí điều chỉnh cục bộ tại Khu đô thị số 5 (Khu đô thị công nghiệp công nghệ cao) thuộc một phần các phường Uyên Hưng và Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên với tứ cận: Phía Bắc giáp xã Bình Mỹ và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên; phía Nam giáp đường LKV11 và ĐH.411; phía Đông giáp xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên; phía Tây giáp đường ĐT.747A. Quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ 2.680,92 hecta. Điều chỉnh chức năng sử dụng đất: Điều chỉnh chuyển đổi đất điểm dân cư nông thôn và đất giao thông với tổng diện tích 189,59 hecta thành đất sản xuất công nghiệp, kho tàng (thuộc Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1); điều chỉnh đất sản xuất công nghiệp, kho tàng tại vị trí giáp đường LKV.11, phường Uyên Hưng với tổng diện tích 73,68 hecta thành đất điểm dân cư nông thôn. Điều chỉnh quy mô dân số: Tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường ĐT.746 với tổng diện tích 369,27 hecta, dân số 8.860 người (theo Quy hoạch chung được duyệt) đã được chuyển đổi 185,86 hecta thành đất sản xuất công nghiệp, kho tàng (KCN Bắc Tân Uyên 1) nên diện tích của khu vực này giảm xuống còn 183,41 hecta, tương ứng với dân số 4.400 người. Tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường Vành đai 4 và Vành đai 5, thuộc khu vực phát triển đô thị số 1, có tổng diện tích 116,69 hecta, dân số 6.730 người (theo Quy hoạch chung được duyệt) đã được chuyển đổi thành đất dịch vụ nên diện tích của khu vực này giảm xuống còn 47,71 hecta, tương ứng với dân số 2.750 người. Tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường Vành đai 4, thuộc khu vực phát triển đô thị số 1, có tổng diện tích 107,97 hecta, dân số 3.240 người (theo Quy hoạch chung được duyệt) hiện tại sẽ chuyển thành đất dịch vụ và di dời về phía Nam giáp với đường LKV.11, nên diện tích của khu vực này giảm xuống còn 73,23 hecta, tương ứng với dân số khoảng 1.850 người. Điều chỉnh hạ tầng kỹ thuật: Về giao thông, điều chỉnh bỏ một đoạn tuyến đường CĐT.06 có điểm đầu từ đường Trục CĐT.03 (ĐT.746) đến điểm cuối là ranh Bắc Tân Uyên. Về hệ thống thoát nước mưa, điều chỉnh cải tạo tuyến suối Nhánh (suối Xếp) giáp ranh phía Bắc khu vực với bề rộng suối 20-30m, sau đó thoát về tuyến suối Bà Phó đảm bảo nhu cầu thoát nước mưa cho khu công nghiệp; cập nhật lại đường kính cống thoát nước mưa theo thực tế hiện trạng đang thi công nâng cấp cải tạo với đường kính D800mm-D1500mm đảm bảo thoát nước mưa cho cho vực. Về hệ thống cấp, thoát nước trên đường CĐT.03 (ĐT.746), điều chỉnh đường kính ống cấp nước từ ống D100mm thành ống D300mm, đường kính cống thoát nước thải từ cống D300mm thành cống D400mm để đảm bảo nhu cầu cấp, thoát nước cho khu công nghiệp. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, bố trí thêm các trạm thu phát sóng A1 trong khu công nghiệp để đảm bảo nhu cầu viễn thông. Nhà ở xã hội: Bổ sung 4 quỹ đất bố trí nhà ở xã hội, nhà lưu trú cho công nhân cho Khu đô thị số 5 theo Đề án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 10/6/2024. Các nội dung khác không điều chỉnh, thực hiện theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Tân Uyên đến năm 2040. Quyết định số 54/QĐ-UBND | 1/22/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040, vị trí Khu đô thị số 5 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025. | Theo đó, mục tiêu Kế hoạch là tiếp tục nâng cao chất lượng nhà ở, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các nhóm dân cư, đặc biệt là các đối tượng chính sách theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở. Phát triển nhà ở theo hướng công trình xanh, hiện đại, bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hướng đến phát triển đô thị thông minh. Các chỉ tiêu cụ thể: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh là 31,5 m2/người (diện tích nhà ở tối thiểu 10,0 m2/người), trong đó, khu vực đô thị là 32,5 m2/người, khu vực nông thôn là 26,6 m2/người. Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh lên 65,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố xuống còn 0,5%... Theo định hướng chỉ đạo chung của Tỉnh ủy, phấn đấu phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030. Năm 2025 dự kiến diện tích nhà ở bình quân đầu người của toàn tỉnh đạt 31,5 m2, trong đó khu vực đô thị là 32,5 m2, khu vực nông thôn là 26,6 m2. Đồng thời, tổng diện tích sàn xây dựng tăng thêm của nhà ở thương mại và nhà dân tự xây trên toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 là khoảng 25,3 triệu m2 (trong đó: 9,7 triệu m2 sàn thương mại, 11,5 triệu m2 sàn nhà dân tự xây và 4,10 triệu m2 sàn nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư). Với dự kiến năm 2021, diện tích bình quân đầu người toàn tỉnh Bình Dương vào khoảng 30,5 m2/người, tính toán chi tiết cho thấy chỉ tiêu diện tích nhà ở tăng thêm của từng địa phương giai đoạn 2021-2025 và cụ thể năm 2021 như sau: STT | Địa phương | Năm 2021 (làm tròn) m2 sàn | I | Bình Dương | 5.440.800 | | Vùng đô thị | 3.965.500 | | Vùng nông thôn | 1.475.300 | II | Theo địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 725.000 | | Nhà ở thương mại | 125.000 | | Nhà dân tự xây | 500.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 787.300 | | Nhà ở thương mại | 337.300 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | 3 | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | | Thành phố Thuận An | 853.000 | | Nhà ở thương mại | 453.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 843.000 | | Nhà ở thương mại | 443.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 932.000 | | Nhà ở thương mại | 432.000 | | Nhà dân tự xây | 350.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 335.500 | | Nhà ở thương mại | 255.500 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 480.000 | | Nhà ở thương mại | 300.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 150.000 | | Nhà ở thương mại | 75.000 | | Nhà dân tự xây | 25.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 335.000 | | Nhà ở thương mại | 255.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
Phân bổ chỉ tiêu các loại hình nhà ở được phát triển mới trong giai đoạn 5 năm (2021-2025) ở từng địa phương dự kiến như sau: STT | Địa phương | Chỉ tiêu sàn nhà ở tăng thêm 2021-2025 (m2 sàn) | I | Toàn tỉnh | 25.320.000 | | Nhà ở thương mại | 9.700.000 | | Nhà dân tự xây | 11.520.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 4.100.000 | II | Các địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 3.638.000 | | Nhà ở thương mại | 1.330.000 | | Nhà dân tự xây | 1.828.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 480.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 3.525.000 | | Nhà ở thương mại | 1.240.000 | | Nhà dân tự xây | 1.785.000 | | Nhà ở xã hội | 500.000 | 3 | Thành phố Thuận An | 3.360.000 | | Nhà ở thương mại | 1.300.000 | | Nhà dân tự xây | 1.610.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 3.980.000 | | Nhà ở thương mại | 1.650.000 | | Nhà dân tự xây | 1.690.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 640.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 4.320.000 | | Nhà ở thương mại | 1.700.000 | | Nhà dân tự xây | 2.040.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 580.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 1.677.000 | | Nhà ở thương mại | 630.000 | | Nhà dân tự xây | 597.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 2.418.000 | | Nhà ở thương mại | 1.100.000 | | Nhà dân tự xây | 718.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 600.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 602.000 | | Nhà ở thương mại | 100.000 | | Nhà dân tự xây | 352.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 1.800.000 | | Nhà ở thương mại | 650.000 | | Nhà dân tự xây | 900.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 250.000 |
Về quỹ đất ở dự kiến tăng thêm, trong giai đoạn 2021-2025, dự kiến diện tích đất ở tăng thêm 1.600ha, trong đó: Việc xây dựng các dự án nhà ở thương mại vào khoảng 613,0 ha; xây dựng nhà dân tự xây là 728,0 ha; việc phát triển các dự án nhà ở tái định cư và nhà ở xã hội là khoảng 259,1 ha. Như vậy nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 1.600 ha (trung bình khoảng 320 ha/năm). Giao Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện các giải pháp phát triển nhà ở. Quyết định | 12/31/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. | | 8/4/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH; Quy hoạch phát triển KT-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát | Bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1329/QĐ-UBND về việc phê duyệt bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát. | Theo đó, bổ sung 09 công trình, dự án vào Danh mục công trình, dự án thực hiện trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát, bao gồm: 02 công trình, dự án thu hồi đất, với diện tích 1,28 hecta; 07 công trình, dự án giao đất, thuê đất, với diện tích 9,72 hecta. 

Các nội dung khác của Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát thực hiện theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh. UBND TP.Bến Cát có trách nhiệm công bố công khai việc bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Đồng thời thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Quyết định số 1329/QĐ-UBND | 5/31/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Chương trình chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, mục tiêu đến năm 2025, 100% thư viện công lập gồm thư viện cấp tỉnh và thư viện huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là thư viện cấp huyện) và thư viện các trường đại học được hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, triển khai liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện theo chức năng, nhiệm vụ, văn bản hợp tác; 100% thư viện công lập cấp tỉnh, cấp huyện, thư viện đại học có trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ trực tuyến, tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa; 60% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế); 100% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do thư viện công cộng tỉnh thu thập và quản lý được số hóa; 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học do các thư viện đại học thu thập và quản lý được số hóa; 100% người làm công tác thư viện được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành Thư viện hiện đại; 60% số thư viện trên địa bàn tỉnh trở lên được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của cơ quan quản lý. Định hướng đến năm 2030, tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển Thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện, bảo đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện mọi nơi, mọi lúc. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, người làm công tác thư viện về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành Thư viện đồng bộ với chuyển đổi số ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm xây dựng hệ sinh thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức, khai thác tài nguyên và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu của mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện. Đồng thời rà soát hệ thống văn bản pháp luật có liên quan đến chuyên ngành Thư viện; hoàn thiện cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật; từng bước nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng phần cứng, hạ tầng phần mềm). Thúc đẩy các dự án số hóa tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới và tích hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên giáo dục mở; xây dựng và phát triển nền tảng số; bảo đảm an toàn, an ninh mạng; phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh hợp tác quốc tế… Kế hoạch | 9/16/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1326/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An. | Theo đó, bổ sung 07 công trình, dự án vào danh mục công trình, dự án thực hiện trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An, bao gồm: 04 công trình, dự án thu hồi đất, với diện tích 1,74 hecta; 01 Công trình, dự án chuyển mục đích có sử dụng đất trồng lúa với diện tích 0,69 hecta; 02 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích 1,03 hecta. 
Các nội dung khác của Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An thực hiện theo Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh. UBND TP.Thuận An có trách nhiệm công bố công khai việc điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Đồng thời thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Quyết định số 1326/QĐ-UBND | 5/31/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến năm 2040. | | 1/19/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê duyệt, nhiệm vụ, quy hoạch, xây dựng, vùng, huyện Phú Giáo, đến năm 2040 | Quy hoạch khối kinh tế; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|