Dự án hạng mục
 

TTĐT - ​​UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) là 1.639,79 tỷ đồng cho dự án Nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai.​

 
 

TTĐT - ​​UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 (lần 2)

 
 

TTĐT - ​​​UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương.

 
 

TTĐT - ​UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách Trung ương.

 
 

TTĐT - ​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. Đồng thời, bãi bỏ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 theo hình thức đối tác công tư (PPP).​

 
 

TTĐT - ​​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025​.

 
 

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công​.

 
 

​TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3​.

 
 

TTĐT - ​​Sở Tài nguyên và Môi trường có nhận được Đơn và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò mỏ cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương của Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Hồ. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 58 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.​

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
  
  
  
  
  
  
Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)

​TTĐT -​ UB​​ND tỉnh ban hành Quyết định số 3715/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).​​​

Nguồn vốn điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2​024 vốn ngân sách Nhà nước là 17.042 tỷ 379 triệu đồng.

Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 3.183 tỷ 860 triệu đồng.

Vốn ngân sách địa phương 13.858 tỷ 519 triệu đồng, gồm vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí 4.462 tỷ 719 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 4.750 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất bổ sung 2024 là 1.764 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng; vốn bội chi ngân sách địa phương (vay từ nguồn cho vay lại của Chính phủ vay nước ngoài) 1.001 tỷ 800 triệu đồng.

Phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư theo phụ lục kèm theo.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2), các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 3715/QĐ-UBND​ 

12/24/2024 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024, vốn ngân sách Nhà nước 917-phan-bo-chi-tiet-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2024-von-ngan-sach-nha-nuoc-dieu-chinh-lan-2Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019

​UBND tỉnh báo cáo ​tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019.

11/4/2019 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết
0.00
0
0.00
Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 1 năm 2019Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 1 năm 2019

​TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) đợt 1 năm 2019”.

1. Gói thầu "Máy photocopy"


 Gói thầu "Máy photocopy" ​ ​
 Tên dự ánMu​a sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2019​​
 Nguồn vốnDự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung (theo quy định tại Điều 02 của Quyết định 887/QĐ-UBND)​​
 Bên mời thầuZ064259 - Sở Thông tin và Truyền thông
 Hình thức lựa chọn nhà thầuĐấu thầu rộng rãi (Chỉ chọn nhà thầu trong nước)
  Thời gian bán HSMT từ28/5/2019 - 08:30Đến ngày 07/6/2019 - 09:00
 Địa điểm
  1. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, tầng 14, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3842999

 Giá bán2.000.000 VND
 Thời điểm mở thầu07/06/2019 - 09:30
 Hình thức đảm bảoThư bảo lãnh hoặc đặt cọc bằng sec
 Phương thứcMột giai đoạn một túi hồ sơ
 Số tiền đảm bảo40.000.000 VND
 Số tiền bằng chữBốn mươi triệu đồng
 Thời gian thực hiện hợp đồng
60 ngày

 

2. Gói thầu "Máy in, máy scan"


​ ​Gói thầu "Máy in, máy scan" ​ ​
 Tên dự ánMu​a sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2019
 Nguồn vốnDự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung (theo quy định tại Điều 02 của Quyết định 887/QĐ-UBND)
 Bên mời thầuZ064259 - Sở Thông tin và Truyền thông
 Hình thức lựa chọn nhà thầuĐấu thầu rộng rãi (Chỉ chọn nhà thầu trong nước)
  Thời gian bán HSMT từ28/5/2018 - 14:30Đến ngày 10/6/2019 - 08:30
 Địa điểm
  1. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, tầng 14, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3842999
 Giá bán2.000.000 VND
 Thời điểm mở thầu10/6/2019 - 09:00
 Hình thức đảm bảoThư bảo lãnh hoặc đặt cọc bằng sec
 Phương thứcMột giai đoạn một túi hồ sơ
 Số tiền đảm bảo40.000.000 VND
 Số tiền bằng chữBốn mươi triệu đồng
 Thời gian thực hiện hợp đồng
60 ngày



3. Gói thầu "Máy tính để bàn, bộ lưu điện, bàn máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng"


​ ​Gói thầu "M​áy tính để bàn, bộ lưu điện, bàn máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng"
 Tên dự ánMu​a sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2019
 Nguồn vốnDự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung (theo quy định tại Điều 02 của Quyết định 887/QĐ-UBND)
 Bên mời thầuZ064259 - Sở Thông tin và Truyền thông
 Hình thức lựa chọn nhà thầuĐấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước )
  Thời gian bán HSMT từ28/5/2019 - 08:30Đến ngày 17/6/2019 - 09:00
 Địa điểm
  1. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, tầng 14, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3842999
 Giá bán2.000.000 VND
 Thời điểm mở thầu17/6/2019 - 09:30
 Hình thức đảm bảoThư bảo lãnh hoặc đặt cọc bằng sec
 Phương thứcMột giai đoạn một túi hồ sơ
 Số tiền đảm bảo100.000.000 VND
 Số tiền bằng chữMột trăm triệu đồng
 Thời gian thực hiện hợp đồng
60 ngày
​​​​
5/27/2019 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết503-thong-bao-moi-thau-cac-goi-thau-cua-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cntt-dot-1-nam-201Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 1 năm 2019Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 1 năm 2019

​TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) đợt 1 năm 2019”.

​​​​Theo đó, Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An (địa chỉ: Số 27/4-6 Kinh Dương Vương, phường 12, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh) trúng thầu gói thầu "Máy photocopy" của dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2019".

Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy photocopy" trong đợt 1, năm 2019 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị tại từng cơ quan, đơn vị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên… để hoàn thiện nội dung và tiến h​ành ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị.

Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị trước ngày 22/7/2019. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị là đầu mối đăng ký mua sắm tập trung thông báo cho các đơn vị trực thuộc (đã đăng ký mua sắm thiết bị trong đợt 1, năm 2019) thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị theo hướng dẫn tại thông báo này và phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện việc triển khai gói thầu theo đúng các quy định và thời hạn đã được ký kết trong thỏa thuận khung.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852111, 0274.3842999, Email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện.

Xem chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây​. ​

7/16/2019 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết706-thong-bao-moi-thau-cac-goi-thau-cua-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cntt-dot-1-nam-201Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Cam kết môi trường và xã hội, tái định cư thuộc dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình DươngCam kết môi trường và xã hội, tái định cư thuộc dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

TTĐT - ​Ban Quản lý Dự án chuyên ngành nước thải tỉnh công bố thông tin kế hoạch cam kết môi trường và xã hội (ESCP), kế hoạch tái định cư (RAP) thuộc dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương.

Theo đó, Chính phủ Việt Nam đề xuất vay vốn Ngân hàng Thế giới cho Dự án Cải thiện môi trường nước Bình Dương (sau đây gọi là Bình Dương WEIP).  Mục tiêu phát triển của Dự án nhằm cải thiện các dịch vụ xử lý nước thải đô thị và quản lý rủi ro ngập úng do nước mưa ở một số khu vực được chọn của vùng Nam Bình Dương thông qua việc tăng công suất xử lý nước thải; kết nối hộ gia đình nâng cao năng lực thoát nước đô thị và quản lý lũ đô thị tổng hợp; thúc đẩy đổi mới kỹ thuật, tài chính trong cơ sở hạ tầng, dịch vụ thoát nước và nước thải.

Dự án sẽ được thực hiện thông qua 2 hợp phần. Hợp phần 1 tập trung vào mở rộng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và thoát nước mưa; hợp phần 2 tập trung vào hỗ trợ thực hiện dự án tăng cường năng lực thể chế.

Thời gian thực hiện Dự án từ năm 2023 đến 2028. Tổng vốn đầu tư ước tính khoảng 310 triệu đô la Mỹ cho 2 hợp phần. 

Tóm tắt quy mô của Dự án:

duan.png

Đến nay Dự án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Ban Quản lý Dự án chuyên ngành nước thải tỉnh đã hoàn thiện ESCP và RAP theo quy định và đã được Ngân hàng Thế giới thông qua. ​

Tải về Xem chi tiết tại đây ​

3/27/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết595-cam-ket-moi-truong-va-xa-hoi-tai-dinh-cu-thuoc-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-tinh-binh-duonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 20/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 đoạn từ ngã ba Tân Thành đến n​gã ba Hội Nghĩa.

Theo đó, bổ sung mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng (hệ thống thoát nước, cây xanh, vỉa hè, ...) đồng bộ với quy hoạch của địa phương, đáp ứng tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, đồng thời giải quyết tình trạng ngập cục bộ khi trời mưa.

Quy mô đầu tư dự án: Bổ sung hệ thống thoát nước dọc hai bên tuyến đường ĐT.746, đoạn tuyến từ Km67+548 đến Km69+210 (từ đường Tân Lập 26 đến Khu nhà ở Tân Lập) và xây dựng hoàn chỉnh vỉa hè đoạn tuyến từ Km67+142 đến Km69+210, đoạn tuyến từ Km63+980 đến Km64+840.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 26/7/2023 của HĐND tỉnh.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 20/NQ-HĐND​

3/10/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 238-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nang-cap-mo-rong-duong-dt-746Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phươngKế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3716/QĐ-UBND về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6).

Theo đó, nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6) là 79.562 tỷ 100 triệu đồng. Trong đó: Vốn tập trung trong nước 22.357 tỷ 600 triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 38.000 tỷ đồng;  vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng; vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2021 204 tỷ 500 triệu đồng; vốn từ nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản 10.000 tỷ đồng.

Phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư (phụ lục I, II, III, IV kèm theo).

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6), các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 3716/QĐ-UBND

12/24/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, vốn ngân sách địa phương97-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuonPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An TâyPhê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1167/QĐ-UBND phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, TP.Bến Cát.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/4/2025.

Theo đó, Phê duyệt hồ sơ mời thầu Dự án Khu đô thị Tây An Tây đính kèm theo Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 04/4/2025 của UBND TP.Bến Cát và Báo cáo thẩm định số 01/2025/BCTĐ-AGP.01 ngày 18/4/2025 của Công ty TNHH An Gia Phát BID.

Giao UBND thành phố Bến Cát chịu trách nhiệm về những nội dung theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ; đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án. Tiếp tục hoàn thiện, rà soát Hồ sơ mời thầu đảm bảo tính chính xác trước khi phát hành, trường hợp phát hiện có sai sót, bất cập phải kịp thời xử lý theo quy định. Thực hiện việc đăng tải thông tin đấu thầu, các hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.

Quyết định số 1167/QĐ-UBND

4/30/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây106-phe-duyet-ho-so-moi-thau-khu-do-thi-tay-an-taPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng kỹ thuật khung Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng kỹ thuật khung
11/10/2016 3:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết461-danh-muc-cac-du-an-uu-tien-dau-tu-ve-ha-tang-ky-thuat-khungBan Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA)Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 651/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA).​

Theo đó, phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA) đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 là 581.359 triệu đồng cho dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương do Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh là chủ đầu tư.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương (ODA) được giao, Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 651/QĐ-UBND​

3/11/2025 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025901-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-trung-uong-von-odaPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23/01/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) có vị trí tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.

Ranh giới tiếp giáp như sau: Phía Đông giáp đất cao su (giáp đường ĐT.745 - Vành đai 5 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Tây giáp đất cao su và đất dân (giáp khu vực phát triển đô thị số 3 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Nam giáp đường ĐT.746B (đường ĐT.746F theo điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Tân Uyên đến năm 2040); phía Bắc giáp đất cao su (giáp Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 4 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040).

Quy mô diện tích lập quy hoạch 786 hecta.

Quy mô lao động khoảng 32.000 người.

Tính chất là Khu công nghiệp tập trung với các loại hình công nghiệp sản xuất chuyên ngành cơ khí.

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành hoàn chỉnh và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phù hợp với quy định về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan. Dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 04/NQ-HĐND​

2/7/2025 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Quy hoạch chung xây dựng, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1600-quy-hoach-chung-xay-dung-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2)Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2)

​UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2).

9/16/2019 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết943-giao-chi-tieu-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-lan-2Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí).​

Cụ thể, đính chính khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu:

TTLOẠI ĐẤTQuyết định số 1110/QĐ-UBNDĐính chính
Diện tích (ha)Tỉ lệ (%)Diện tích (ha)Tỉ lệ (%)
IĐất công nghiệp765,67100,00765,22100,00
1Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng481,4662,88482,2663,02
2Đất dịch vụ70,779,2471,009,28
3Đất an ninh (Trụ sở công an, phòng cháy chữa cháy)3,010,393,030,40
4Đất cơ quan, trụ sở1,500,201,510,20
5Đất cây xanh85,6611,1984,7311,07
5.1Đất cây xanh cách ly13,19 12,68 
5.2Đất cây xanh sử dụng công cộng72,46 72,05 
6Đất giao thông82,8010,8181,4810,65
7Đất các khu kỹ thuật40,485,2941,195,38
7.1Đất khu xử lý nước thải, kỹ thuật khác9,43 9,37 
7.2Đất kênh thoát nước (Kênh mương hở, cống thoát nước, hồ điều hòa,…)10,50 10,73 
7.3Đất hành lang an toàn đường điện20,56 21,10 
IIĐất khác20,19 20,64 
1Đất suối Xếp và hành lang bảo vệ suối1,38 1,38 
2Đất giao thông đô thị18,80 19,26 
TỔNG CỘNG785,86785,86 

Đính chính điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Tổng diện tích 482,26 hecta.

TTTên đườngMặt cắtLộ giới
(m)
Kích thước (m)Chỉ giới đường đỏ
(m)
Vỉa hè
trái
Lòng
đường (gồm phân cách giữa)
Vỉa hè
phải
Phân cách
IGiao thông trong khu công nghiệp
1Đường Trục chính số 11 - 16384781131,5
2Đường N33 - 3375275618,5
3Đường D23 - 3375275618,5
4Đường D43 - 3375275618,5
5Đường N14 - 4245145012
6Đường N26 - 617,557,5508,75
7Đường N45 - 5245145012
8Đường N55 - 5245145012
9Đường N64 - 4245145012
10Đường D15 - 5245145012
11Đường D35 - 5245145012
12Đường D55 - 5245145012
13Đường D65 - 5245145012
IIGiao thông đô thị
1Đường Trục chính số 21A - 1A6384781231,5
2Đường Trục chính số 31A - 1A6384781231,5
3Đường Trục chính số 42 - 253,5543,55726,75

Đất dịch vụ: Tổng diện tích 71,00 hecta.

Đất an ninh: Tổng diện tích 3,03 hecta.

Đất cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích 1,51 hecta.

Đất cây xanh: Tổng diện tích 84,73 hecta.

Đất các khu kỹ thuật: Tổng diện tích 41,19 hecta.

Đất giao thông: Tổng diện tích 81,48 hecta.

Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Khối lượng đất đào hồ điều hoà (diện tích 10,73 hecta, độ sâu trung bình 6,12m).

Tổng kinh phí san nền khu vực tính toán khoảng 112.000.000.000 đồng.

Đính chính tên đường trong Bảng thống kê đường giao thông:

TTTên đườngMặt cắtLộ giới
(m)
Kích thước (m)Chỉ giới đường đỏ
(m)
Vỉa hè
trái
Lòng
đường (gồm phân cách giữa)
Vỉa hè
phải
Phân cách
IGiao thông trong khu công nghiệp
1Đường Trục chính số 11 - 16384781131,5
2Đường N33 - 3375275618,5
3Đường D23 - 3375275618,5
4Đường D43 - 3375275618,5
5Đường N14 - 4245145012
6Đường N26 - 617,557,5508,75
7Đường N45 - 5245145012
8Đường N55 - 5245145012
9Đường N64 - 4245145012
10Đường D15 - 5245145012
11Đường D35 - 5245145012
12Đường D55 - 5245145012
13Đường D65 - 5245145012
IIGiao thông đô thị
1Đường Trục chính số 21A - 1A6384781231,5
2Đường Trục chính số 31A - 1A6384781231,5
3Đường Trục chính số 42 - 253,5543,55726,75

 Tổng công suất cấp điện của Khu công nghiệp khoảng 279.248,0 (kVA).

Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu Q=37.193 m3/ngày đêm.

Tổng lưu lượng nước thải của Khu công nghiệp: Q = 23.640 m3/ngày đêm.

Tổng công suất trạm xử lý nước thải 28.368 m3 (với hệ số an toàn K=1,2).

Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao cố định khoảng 6.503 thuê bao.

Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 về dự báo nguồn lao động: Dự kiến nguồn lao động nhập cư khoảng 28.980 lao động; dự kiến nguồn lao động tại chỗ khoảng 3.220 lao động; dự kiến nguồn lao động cần nhu cầu nhà ở khoảng 23.184 lao động (khoảng 80%).

Các nội dung khác không thay đổi, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh.

Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương là cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát, đồng bộ các nội dung được đính chính tại Quyết định với hồ sơ đồ án quy hoạch (thuyết minh, bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

Quyết định số 1249/QĐ-UBND​​

5/14/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1, chuyên ngành cơ khí932-dinh-chinh-quyet-dinh-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu (huyện Dầu Tiếng)Thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu (huyện Dầu Tiếng)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 42/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu, huyện Dầu Tiếng.​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X thông qua bằng hình thức lấy phiếu biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2025.

Vị trí lập quy hoạch: Xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng.

Ranh giới tiếp giáp: Phía Bắc giáp đường dọc sông Sài Gòn lộ giới 32m; phía Nam giáp sông Sài Gòn; phía Đông giáp khu dịch vụ du lịch sinh thái, di tích địa đạo Củ Chi mở rộng; phía Tây giáp sông Sài Gòn.

Khu vực lập quy hoạch có diện tích khoảng 222 hecta, phạm vi nghiên cứu 242 hecta, trong đó có 20 hecta là đất mặt nước.

Tính chất: Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí kết hợp sân gôn; khu du lịch kết nối với khu dịch vụ du lịch sinh thái, di tích địa đạo Củ Chi mở rộng.

Số khách trung bình ngày thường khoảng 4.200 - 4.800 lượt khách/ngày; số khách trung bình ngày nghỉ, ngày lễ tối đa 5.500 lượt khách/ngày; số lao động dự kiến khoảng 6.750 người.

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân có liên quan hoàn chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 42/NQ-HĐND​

6/10/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu 766-thong-qua-nhiem-vu-quy-hoach-phan-khu-xay-dung-khu-dich-vu-du-lich-sinh-thai-nghi-duong-va-giai-tri-canh-dong-cay-siu-huyen-dau-tiengPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1294/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8).​

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2025; thay thế Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 và Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 04/3/2025 của UBND tỉnh.

Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8) là 79.188 tỷ 373 triệu đồng.

Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 22.481 tỷ 593 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 19.901 tỷ 840 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 2.416 tỷ 300 triệu đồng; nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản 12.500 tỷ đồng; vốn đầu tư từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất 3.966 tỷ 964 triệu đồng.

Tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm 8.921 tỷ 676 triệu đồng: Nguồn thu sử dụng đất 5.425 tỷ 213 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 1.726 tỷ 263 triệu đồng; nguồn khác 1.770 tỷ 200 triệu đồng.

Số vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách tỉnh đã giao, không giải ngân và bị hủy dự toán theo quy định trong giai đoạn 2021-2024 là 6.632 tỷ 622 triệu đồng. Số vốn còn lại là 72.555 tỷ 751 triệu đồng, phân bổ cho các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư theo phụ lục kèm theo.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách địa phương (lần 8) được điều chỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 1294/QĐ-UBND​

5/15/2025 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)538-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-8Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh SắcPhê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một.​

Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, với tứ cận như sau: Phía Bắc giáp đường Bác sĩ Yersin; phía Tây giáp đất dân cư hiện hữu; phía Đông giáp đường liên khu và đường chùa Hội Khánh; phía Nam giáp đất dân cư hiện hữu.

Diện tích khu đất quy hoạch: 36.108,50 m2.

Theo đó, mục tiêu của việc lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp theo; tôn vinh giá trị lịch sử, nhân văn sự nghiệp cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa địa phương nói riêng cũng như vùng Đông Nam bộ nói chung.

Tạo không gian trải nghiệm đa dạng cho người dân, tạo tiềm lực phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao, tăng cường trải nghiệm tương tác cho du khách; tạo không gian xanh hài hòa với thiên nhiên và hướng đến thiết kế bền vững.

Theo Quy hoạch phân khu điều chỉnh của phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, khu đất thiết kế thuộc đất công viên chuyên đề, được xác định cụ thể là xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.

Về mặt kinh tế, tạo việc làm cho nguồn lao động địa phương, phát triển kinh tế khu vực, nâng cao thu nhập cho người dân xung quanh thể hiện qua các dịch vụ phục vụ như: quán ăn, cửa hàng, dịch vụ tiện ích khác,... góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương.

Về mặt xã hội, góp phần xây dựng phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương gắn liền với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc; thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch; thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Bình Dương.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh phối hợp với UBND TP.Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án.

Quyết định số 1264/QĐ-UBND​

5/13/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc229-phe-duyet-quy-hoach-ty-le-1-500-du-an-chinh-trang-do-thi-va-xay-dung-khu-luu-niem-cu-pho-bang-nguyen-sinh-saPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 43/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X thông qua bằng hình thức lấy phiếu biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2025.

Vị trí lập quy hoạch: Xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng.​

Ranh giới tiếp giáp: Phía Bắc giáp hồ Dầu Tiếng; phía Nam giáp hồ Dầu Tiếng và đường ĐH.703ND; phía Đông giáp rừng phòng hộ núi Cậu và đường ĐH.703ND; phía Tây giáp hồ Dầu Tiếng.

Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 458 hecta bao gồm quỹ đất phát triển du lịch kết hợp khoảng 36 hecta mặt nước hồ tự nhiên để bố trí cầu tàu và các hồ nước (hồ nuôi các sinh vật và trồng cây thủy sinh).

Tính chất: Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp.

Dự báo sức chứa, khả năng đáp ứng tối đa trong ngày khoảng 61.601 người.

Quy mô du khách tối đa cho 1 lượt đến lưu trú có thể đáp ứng khoảng 13.613 người.

Tổng số phòng lưu trú có thể đáp ứng khoảng 4.880 phòng, bao gồm khách sạn và các dạng công trình lưu trú thấp tầng khác nhau.

Quy mô lao động trực tiếp và gián tiếp khoảng 16.000 người.

Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Tổ chức không gian khu quy hoạch đảm bảo tính đặc thù theo từng cụm chức năng, vừa có sự giao thoa sống động và hòa nhập trong từng khu vực. Mỗi cụm công trình có tính đặc thù nhưng được liên kết hài hòa với nhau bằng các không gian chuyển tiếp, tránh phá vỡ cảnh quan khu vực.

Đồng thời tạo dựng hình ảnh thành một khu du lịch cao cấp, bao gồm các dịch vụ: Du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch hội thảo, vui chơi kết nối với các điểm du lịch trên núi, mặt nước, các hoạt động tham quan trải nghiệm thành một chương trình du lịch khép kín, chất lượng cao; phát triển khu vực quy hoạch theo các tiêu chuẩn sinh thái, thân thiện với môi trường, tận dụng tài

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân liên quan hoàn chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 43/NQ-HĐND​

6/10/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng747-thong-qua-do-an-quy-hoach-phan-khu-xay-khu-dich-vu-du-lich-sinh-thai-nghi-duong-va-giai-tri-tai-ban-dao-tha-la-ho-dau-tiengPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)Điều chỉnh việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2177/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh về việc việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).

Cụ thể: Bổ sung mới 09 dự án với số vốn 401.700 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 38 dự án, nhiệm vụ với số vốn tăng thêm 1.359.455 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn cho 33 dự án với số vốn giảm 1.755.455 triệu đồng; điều chỉnh không bố trí vốn cho 16 dự án với số vốn 5.700 triệu đồng.

Chuyển dự án Công nghệ thông tin Bệnh viện đa khoa 1.500 giường thuộc dự án Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1.500 giường từ danh mục chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án (khởi công mới năm 2025).

Chuyển đơn vị chủ đầu tư đối với dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (dự án thành phần 02: Trưng bày mỹ thuật Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc) từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh.

Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 2177/QĐ-UBND​

6/30/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)825-dieu-chinh-viec-phan-bo-chi-tiet-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuoc-dieu-chinh-lan-2Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nướcĐiều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 19/NQ-HĐND về điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh về "Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước".

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 26/02/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 08 dự án với tổng số vốn giảm 555 tỷ 321 triệu đồng.

Điều chỉnh bổ sung vốn cho 38 dự án với tổng số vốn bổ sung 555 tỷ 321 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 28 dự án với tổng số vốn 426 tỷ 643 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 10 dự án với tổng số vốn tăng 128 tỷ 678 triệu đồng.

Các nội dung khác của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh không thay đổi.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết

Nghị quyết số 19/NQ-HĐND​​

3/10/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước326-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuoPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020

TTĐT - ​UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020.

​Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 là 14.909 tỷ 287 triệu đồng (Mười bốn ngàn chín trăm lẻ chín tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu đồng). Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 546 tỷ 300 triệu đồng, bao gồm vốn ODA 505 tỷ 200 triệu đồng và vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu 41 tỷ 100 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 14.362 tỷ 987 triệu đồng, bao gồm vốn ngân sách cấp tỉnh 10.411 tỷ 482 triệu đồng, vốn ngân sách cấp huyện 3.335 tỷ 505 triệu đồng; bội chi ngân sách địa phương 616 tỷ đồng.

Quyết định ​​

8/14/2020 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết631-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phươngĐiều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6).

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng.

Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng.

Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồngđiều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng.

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh.

Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 652/QĐ-UBND​

3/13/2025 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuonPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 6)Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 6)

​TTĐT - ​​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 18/NQ-HĐND về điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh về "Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 6)".​​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 26/02/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng.

Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn là 298 tỷ 81 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 triệu 367 triệu đồng.

Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng.

Các nội dung khác của Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 không thay đổi.​

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 18/NQ-HĐND​

3/10/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương 454-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021--2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-6Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệpMời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025".

Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai).

Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một.

Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022.

Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777.

Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng:

I. Phạm vi yêu cầu

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượngThời gian thuê
1​Thuê dịch vụ Hệ thống 1022  03 năm
1.1Thuê thiết bị phần cứngGói1
1.2Thuê hệ thống phần mềmGói1
1.3Thuê hệ thống tổng đàiGói1
1.4Thuê kênh gọi đồng thờiGói1
1.5Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022Gói1
1.6Thuê bảo trì dịch vụGói1
2Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
3Cước phát sinh gọi raGói1
4Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mớiGói1

II. Hạng mục

1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022

1.1. Thuê thiết bị phần cứng

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê thiết bị phần cứngGói1
1

Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới

Cấu hình tối thiểu:

- Processors:  2 x CPU 8 cores, 2,1GHz

- Memory: 8 x 32GB

- Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K

- Form Factor: Rack 2U

Bộ2
2

Thuê thiết bị tường lửa

Cấu hình tối thiểu

- Firewall Throughput: 8 Gbps

- VPN Throughput: 6 Gbps

- Antivirus Throughput: 160 Mbps

- IPS Throughput: 800 Mbps

- 10 x 10/100/1000 port

Bộ1

1.2. Thuê hệ thống phần mềm

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê hệ thống phấn mềmGói1
1Phần mềm quản trị tập trung CMRPhần mềm1
2Cổng thông tin 1022Phần mềm1

1.2.1. Yêu cầu chức năng

STTYêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR
​​1​      Tích hợp với hệ thống tổng đài
Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm
Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội
Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài
​​2​      Quản lý tài khoản người dùng
Quản lý thông tin tài khoản của người dùng
Đăng nhập/đăng xuất
Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng
         ​​​​​3​      ​        Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống
Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin
Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ
Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi)
Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu)
Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống
Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống.
Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý.
                 ​​​4        Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin
Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin
Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp
Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này
                ​​​​​​​​​​​​5​                          Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh
Phân loại khiếu nại, phản ánh
Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý)
Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh
Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có)
Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh
Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo
Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần)
Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn)
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
  ​​​​​​6​               Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115
Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115
Ghi nhận thông tin của người dân
Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị
Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực
Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
7Quản lý các số điện thoại quấy phá
 Đưa số điện thoại vào danh sách đen
 Ghi chú thông tin quấy phá
 Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen
8Quản lý cuộc gọi nhỡ
 Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa)
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại
9Quản lý hộp thư thoại (voicemail)
 Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận
 Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại
10Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo
 Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng
 Chat trực tiếp trên phần mềm
11Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm
 Tích hợp chat vào website của hệ thống
 Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp
 Ghi nhận nội dung chat
 Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu
12Nhân viên tạm nghỉ
 Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ)
 Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …)
13Quản lý các thông tin cơ bản
 Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành
 Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ).
14Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu
 Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số
 Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý
 Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
15Nhắn tin SMS
 Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong
16​Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan
 Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống
 Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu
 Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
17Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương
 Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp

Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter
18Đánh giá hoạt động của từng nhân viên
 Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …)
 Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …)

Tìm kiếm, tra cứu
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, …
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, …
19Thống kê, báo cáo
 Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu
 Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực
 Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn
 Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng
20​Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC)
 Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh
Cổng thông tin 1022
IChức năng dành cho biên tập viên
1Đăng nhập/đăng xuất
2Quản lý thông tin tài khoản
3Dự thảo nội dung tin bài
4Trình duyệt nội dung tin bài
5Duyệt nội dung tin bài
6Quản lý tin bài trong từng chuyên mục
7Quản lý banner của Cổng thông tin
8Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung
IIChức năng dành cho người dân
1Đăng nhập/đăng xuất hệ thống
2Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công)
3Xem nội dung chi tiết của tin bài
4Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
5Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền
6Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, …
7Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực
8Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, …
9Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký
10Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like)
11Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …)
13Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...)
14Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …)

1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng

a) Yêu cầu về thời gian

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê).

b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80%

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80%

c) Yêu cầu truy cập đồng thời

Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời.

Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng.

d) Yêu cầu về tương thích

Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3.

đ) Yêu cầu về giao diện

Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…;

Khả năng truy cập, khai thác:

+ Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…;

+ Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên);

Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc…

Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT.

Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây)

Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...)

e) Yêu cầu về tính tin cậy

Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống;

Khả năng chịu lỗi:

+Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn.

+ Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ.

+ Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra.

+ Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi.

Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng.

g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6

Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC.

1.3. Thuê hệ thống tổng đài

STTYêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài
1License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống;
2Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …;
3Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra;
4Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …);
5Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy;
6Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …;
7Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu;
8Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi;
9Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm;
10Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài;
11Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá;
12Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết;
13Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ;
14Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, …
15​Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM.

1.4. Thuê kênh gọi đồng thời

Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh.

1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022

- Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý);

- Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên:

+ Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm;

+ Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử;

+ Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.

- Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự;

- Thời gian làm việc:

+ Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết;

+ Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy.

1.6. Thuê bảo trì dịch vụ

Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tố​​i thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê:

STTCông việcYêu cầu về tuần suất thực hiện
1Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuầnThực hiện định kỳ hàng tuần.
2Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa)Thực hiện định kỳ hàng tháng.
3Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nềnThực hiện định kỳ hàng quý.
4Kiểm tra, cập nhật hệ điều hànhThực hiện định kỳ hàng quý.
5Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
6Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
7Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
8Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn địnhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.

2. Thuê trang thiết bị văn phòng

- Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

- Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc:

+ Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn…

+ Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ...

+ Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc.

+ Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet.

Dự kiến các hạng mục cần thuê:

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
1Màn hình giám sát (55 inch)Bộ2
2Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS)Bộ6
3Tai nghe + điện thoại bàn IPPhoneBộ6
4Bàn ghế cho nhân viênBộ6
5Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ Bộ3
6Máy chấm công vân tay Bộ1
7Camera giám sátBộ1
8Máy in Bộ1
9Máy lạnh 2 ngựaBộ1
10Thiết bị PCCCBộ1
11Thiết bị modem WIFIBộ1
12Máy nước nóng lạnhBộ1
13Chi phí thuê trụ sởGói1
14Chi phí sinh hoạt gồm:  
ĐiệnGói1
Nước sinh hoạtGói1
Chi phí vệ sinhGói1
15Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …)Gói1
16Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …)Gói1

3. Chi phí cước gọi ra

Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115.

Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút.

4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới

Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê.

Các dữ liệu cần chuyển đổi:

- Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ

- Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022

- Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi.

Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao.

Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại.​

10/6/2022 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtMời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghieĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty SobexcoChấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 419/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco.

Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Mục tiêu dự án: Xây dựng khu chung cư hiện đại phù hợp với định hướng phát triển chung của đô thị Bến Cát, quy hoạch phân khu phường Thới Hòa; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo đấu nối vào hệ thống chung của địa phương tại thời điểm hiện tại và định hướng quy hoạch. Tổ chức hợp lý quy mô, vị trí các khu chức năng, cơ cấu sử dụng đất hiệu quả, khai thác tốt quỹ đất. Làm cơ sở để triển khai các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.

Diện tích đất dự kiến sử dụng: 23.509,8m2, các chức năng sử dụng khu đất bao gồm: Diện tích đất trong cơ cấu (đất phù hợp quy hoạch): 20.377,8m2; đất đường giao thông và hành lang an toàn đường bộ: diện tích khoảng 3.132,0m².

Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 3.554 người.

Dự kiến vốn đầu tư của dự án: 2.766 tỷ 375 triệu đồng.

Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thới Hòa, TP.Bến Cát.Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp đường H26; phía Nam giáp đất dân cư; phía Tây giáp đường Thới Hòa 52; phía Đông giáp đường Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) và đất dân cư.

UBND TP.Bến Cát theo dõi, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện dự án, kiểm tra việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại khu vực thực hiện dự án, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo chức năng, thẩm quyền theo quy định pháp luật về đầu tư.

Quyết định số 419/QĐ-UBND​

2/18/2025 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco229-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-dat-thu-hoi-cua-cong-ty-sobexcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện"

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023".

Theo đó, tên nhà thầu: Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT; địa chỉ: Lô L.29B-31B-33B đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

Mã số đăng ký kinh doanh: 0305793402.

Giá trị thực hiện gói thầu: 11 tỷ 551 triệu 598,3 ngàn đồng.

Loại hợp đồng: Trọn gói.

Thời gian thực hiện thỏa thuận khung: 90 ngày.

Văn bản ​

3/18/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết268-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-ban-may-tinh-bo-luu-dienĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan"Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan"

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023".

Theo đó, tên nhà thầu: Liên danh Việt Phát - Hai kết nối; địa chỉ: Số 51, đường Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Giá trị thực hiện gói thầu: 6 tỷ 510 triệu 866 ngàn đồng.

Nguồn vốn từ nguồn dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, thực hiện theo quy định tại Điều 02 của Quyết định số 887/QĐ- UBND.

Loại hợp đồng: Trọn gói.

Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày.

Văn bản ​

3/18/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết831-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-in-may-scanĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối CáiĐiều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái

TTĐT - ​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 24/NQ-HĐND điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai.

Theo đó, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án là 5.892 tỷ 044 triệu đồng.

Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 1.967 tỷ 748 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 3.924 tỷ 296 triệu đồng.

Thời gian chuẩn bị đầu tư từ năm 2020 – 2021 và thực hiện từ năm 2021 - 2027.

Các nội dung khác về chủ trương đầu tư dự án không thay đổi so với Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ​

9/12/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết324-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nao-vet-gia-co-suoi-caĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Đất CuốcĐồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Đất Cuốc

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Đất Cuốc tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên.​

​Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 18 (chuyên đề) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2024.

Theo đó, khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Đất Cuốc có vị trí tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với diện tích lập quy hoạch 523,22 hecta; phía Đông giáp đất dân và cách đường ĐH.436 khoảng 100m; phía Tây giáp đất nông nghiệp và suối Tân Lợi; phía Nam giáp đất nông nghiệp và đất dân; phía Bắc giáp đất cao su.

Quy mô lao động khoảng 26.000 người.

Định hướng phát triển khu công nghiệp Đất Cuốc theo hướng tập trung, đa ngành nghề với các loại hình công nghiệp thu hút các dự án đầu tư có các ngành nghề theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 

Giao UBND tỉnh trước khi phê duyệt Đồ án Quy hoạch cần căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân có liên quan hoàn chỉnh Đồ án Quy hoạch, đảm bảo nội dung Đồ án Quy hoạch phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt; đồng thời tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Nghị quyết số 36/NQ-HĐND

11/7/2024 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết685-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-dat-cuoPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 391/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024.​

​​Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 đã được phân bổ chi tiết tại Quyết định số 3715/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 như sau: Điều chỉnh giảm vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất bổ sung năm 2024 từ 1.764 tỷ đồng thành 965 tỷ 393 triệu đồng (giảm 798 tỷ 607 triệu đồng). Tổng Kế hoạch đầu tư công năm 2024 sau khi điều chỉnh là 16.243 tỷ 772 triệu đồng.

Điều chỉnh giảm Kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn tỉnh tập trung đã phân bổ của Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn từ 1.209 tỷ 562 triệu đồng thành 410 tỷ 955 triệu đồng (giảm 798 tỷ 607 triệu đồng).

Các nội dung khác của Quyết định số 3715/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 không thay đổi.

Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Quyết định số 391/QĐ-UBND​

2/24/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2024406-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

TTĐT - ​​UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn Dự án Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 192 tỷ đồng.

Điều chỉnh tăng vốn Dự án Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 190 tỷ đồng. 

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3).

Căn cứ kế hoạch điều chỉnh được giao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương để tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định.

Quyết định ​​​

11/17/2023 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết543-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 30Next