| Phê duyệt khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1959/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1 có diện tích khoảng 2.702 hecta bao gồm một phần của phường An Tây, phường An Điền và xã Phú An. Có ranh giới phía Bắc giáp xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng; phía Nam và phía Tây giáp sông Sài Gòn, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh; phía Đông giáp đường ĐH609, ĐT744, ĐT748 và sông Thị Tính, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát. Tính chất, chức năng chính của khu vực: Là khu đô thị Cảng - Logistic - Dịch vụ; đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh, cửa ngõ kết nối với TP.Hồ Chí Minh qua tuyến giao thông Vành đai 4. Thời hạn thực hiện dự kiến đến năm 2040. Sơ bộ khái toán tổng vốn đầu tư khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát, tỉnh Bình Dương của 03 nhóm dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, dự án hạ tầng xã hội khung, dự án phát triển đô thị: Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, một phần dự án Đường Vành đai 4 trong Khu số 1 được xác định trong tổng vốn đầu tư của dự án đường Vành đai 4, các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khung trong ranh giới dự án phát triển đô thị được xác định trong tổng vốn đầu tư của các dự án phát triển đô thị; dự án hạ tầng xã hội khung dự kiến khoảng 3.406.000 triệu đồng; dự án phát triển đô thị dự kiến khoảng 130.327.700 triệu đồng. Nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị đề xuất từ các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, xã hội hóa, trái phiếu. Giao UBND TP. Bến Cát thực hiện chức năng của Ban quản lý khu vực phát triển đô thị. Quyết định số 1959/QĐ-UBND | 7/6/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê duyệt, khu vực, phát triển, đô thị, dọc đường, Vành đai 4, Khu số 1, TP. Bến Cát | 707-phe-duyet-khu-vuc-phat-trien-do-thi-doc-duong-vanh-dai-4-khu-so-1-tp-ben-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021 | Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021 | | | 12/30/2021 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 457-cac-du-an-da-hoan-thanh-trong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025". | Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai). Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một. Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022. Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777. Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng: I. Phạm vi yêu cầu STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian thuê | 1 | Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 | | | 03 năm | 1.1 | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | | 1.2 | Thuê hệ thống phần mềm | Gói | 1 | | 1.3 | Thuê hệ thống tổng đài | Gói | 1 | | 1.4 | Thuê kênh gọi đồng thời | Gói | 1 | | 1.5 | Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 | Gói | 1 | | 1.6 | Thuê bảo trì dịch vụ | Gói | 1 | | 2 | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | | 3 | Cước phát sinh gọi ra | Gói | 1 | | 4 | Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới | Gói | 1 | |
II. Hạng mục 1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 1.1. Thuê thiết bị phần cứng STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | 1 | Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới Cấu hình tối thiểu: - Processors: 2 x CPU 8 cores, 2,1GHz - Memory: 8 x 32GB - Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K - Form Factor: Rack 2U | Bộ | 2 | 2 | Thuê thiết bị tường lửa Cấu hình tối thiểu - Firewall Throughput: 8 Gbps - VPN Throughput: 6 Gbps - Antivirus Throughput: 160 Mbps - IPS Throughput: 800 Mbps - 10 x 10/100/1000 port | Bộ | 1 |
1.2. Thuê hệ thống phần mềm STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê hệ thống phấn mềm | Gói | 1 | 1 | Phần mềm quản trị tập trung CMR | Phần mềm | 1 | 2 | Cổng thông tin 1022 | Phần mềm | 1 |
1.2.1. Yêu cầu chức năng STT | Yêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR | 1 | Tích hợp với hệ thống tổng đài | Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm | Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội | Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài | 2 | Quản lý tài khoản người dùng | Quản lý thông tin tài khoản của người dùng | Đăng nhập/đăng xuất | Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng | 3 | Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống | Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin | Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ | Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi) | Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu) | Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống | Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống. | Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý. | 4 | Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin | Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin | Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp | Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này | 5 | Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh | Phân loại khiếu nại, phản ánh | Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý) | Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh | Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có) | Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh | Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo | Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần) | Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn) | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 6 | Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115 | Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115 | Ghi nhận thông tin của người dân | Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị | Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực | Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | 7 | Quản lý các số điện thoại quấy phá | | Đưa số điện thoại vào danh sách đen | | Ghi chú thông tin quấy phá | | Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen | 8 | Quản lý cuộc gọi nhỡ | | Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa) | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại | 9 | Quản lý hộp thư thoại (voicemail) | | Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận | | Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại | 10 | Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo | | Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng | | Chat trực tiếp trên phần mềm | 11 | Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm | | Tích hợp chat vào website của hệ thống | | Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp | | Ghi nhận nội dung chat | | Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu | 12 | Nhân viên tạm nghỉ | | Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ) | | Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …) | 13 | Quản lý các thông tin cơ bản | | Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành | | Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ). | 14 | Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu | | Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số | | Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý | | Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 15 | Nhắn tin SMS | | Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong | 16 | Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan | | Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống | | Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu | | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 17 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương | | Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter | 18 | Đánh giá hoạt động của từng nhân viên | | Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …) | | Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …) |
| Tìm kiếm, tra cứu | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, … | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, … | 19 | Thống kê, báo cáo | | Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu | | Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực | | Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn | | Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng | 20 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC) | | Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh | | Cổng thông tin 1022 | I | Chức năng dành cho biên tập viên | 1 | Đăng nhập/đăng xuất | 2 | Quản lý thông tin tài khoản | 3 | Dự thảo nội dung tin bài | 4 | Trình duyệt nội dung tin bài | 5 | Duyệt nội dung tin bài | 6 | Quản lý tin bài trong từng chuyên mục | 7 | Quản lý banner của Cổng thông tin | 8 | Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung | II | Chức năng dành cho người dân | 1 | Đăng nhập/đăng xuất hệ thống | 2 | Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công) | 3 | Xem nội dung chi tiết của tin bài | 4 | Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | 5 | Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền | 6 | Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, … | 7 | Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực | 8 | Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, … | 9 | Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký | 10 | Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like) | 11 | Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …) | 13 | Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...) | 14 | Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …) |
1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng a) Yêu cầu về thời gian Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê). b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80% Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80% c) Yêu cầu truy cập đồng thời Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời. Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng. d) Yêu cầu về tương thích Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3. đ) Yêu cầu về giao diện Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…; Khả năng truy cập, khai thác: + Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…; + Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên); Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc… Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode. Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT. Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây) Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...) e) Yêu cầu về tính tin cậy Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống; Khả năng chịu lỗi: +Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn. + Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ. + Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra. + Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi. Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng. g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. 1.3. Thuê hệ thống tổng đài STT | Yêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài | 1 | License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống; | 2 | Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …; | 3 | Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra; | 4 | Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …); | 5 | Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy; | 6 | Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …; | 7 | Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu; | 8 | Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi; | 9 | Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm; | 10 | Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài; | 11 | Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá; | 12 | Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết; | 13 | Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ; | 14 | Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, … | 15 | Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM. |
1.4. Thuê kênh gọi đồng thời Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh. 1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 - Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý); - Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên: + Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm; + Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử; + Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. - Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự; - Thời gian làm việc: + Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết; + Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy. 1.6. Thuê bảo trì dịch vụ Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tối thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê: STT | Công việc | Yêu cầu về tuần suất thực hiện | 1 | Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuần | Thực hiện định kỳ hàng tuần. | 2 | Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa) | Thực hiện định kỳ hàng tháng. | 3 | Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nền | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 4 | Kiểm tra, cập nhật hệ điều hành | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 5 | Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 6 | Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 7 | Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 8 | Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn định | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. |
2. Thuê trang thiết bị văn phòng - Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; - Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc: + Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn… + Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ... + Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc. + Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet. Dự kiến các hạng mục cần thuê: STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | 1 | Màn hình giám sát (55 inch) | Bộ | 2 | 2 | Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS) | Bộ | 6 | 3 | Tai nghe + điện thoại bàn IPPhone | Bộ | 6 | 4 | Bàn ghế cho nhân viên | Bộ | 6 | 5 | Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ | Bộ | 3 | 6 | Máy chấm công vân tay | Bộ | 1 | 7 | Camera giám sát | Bộ | 1 | 8 | Máy in | Bộ | 1 | 9 | Máy lạnh 2 ngựa | Bộ | 1 | 10 | Thiết bị PCCC | Bộ | 1 | 11 | Thiết bị modem WIFI | Bộ | 1 | 12 | Máy nước nóng lạnh | Bộ | 1 | 13 | Chi phí thuê trụ sở | Gói | 1 | 14 | Chi phí sinh hoạt gồm: | | | | Điện | Gói | 1 | | Nước sinh hoạt | Gói | 1 | | Chi phí vệ sinh | Gói | 1 | 15 | Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …) | Gói | 1 | 16 | Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …) | Gói | 1 |
3. Chi phí cước gọi ra Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115. Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút. 4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê. Các dữ liệu cần chuyển đổi: - Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ - Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022 - Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi. Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao. Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại. | 10/6/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Mời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp | 768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghie | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. | | 12/20/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 228-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3). Quyết định này thay thế Quyết định số 3146/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2). | Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) là 7.989 tỷ 534 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 978 tỷ 578 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 7.010 tỷ 956 triệu đồng. Quyết định | 1/23/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 306-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-2018-lan-3 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát | Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2062/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát. | Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật về đấu thầu. Đầu tư xây dựng khu đô thị mới dự kiến bao gồm các khu nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở tái định cư dạng liền kề, nhà ở xã hội dạng liền kề (để bán, cho thuê, cho thuê mua) kết hợp với các công trình thương mại dịch vụ đơn vị ở, thương mại liền kề, thương mại dịch vụ (văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,...), các công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT), công trình y tế đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hệ thống các công trình cây xanh, mặt nước; góp phần đưa quỹ đất khu vực vào khai thác có hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phường An Tây, xã Phú An nói riêng và thành phố Bến Cát nói chung. Diện tích đất dự kiến sử dụng khoảng 288,84 hecta; trong đó diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng 280,44 hecta, diện tích mặt nước dự kiến sử dụng khoảng 8,4 hecta. Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 14.300 người. Tổng số căn hộ/căn nhà dự kiến khoảng 7.100 căn. Vốn đầu tư của dự án dự kiến 13.564 tỷ đồng. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9.913 tỷ 159 triệu đồng. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến 3.650 tỷ 847 triệu đồng. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp văn bản chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất). Tiến độ thực hiện dự án: Hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ dự án trong thời gian không quá 12 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư. Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm lập phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần và được thể hiện tại đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo hiệu quả đầu tư, tính khả thi, phù hợp quy hoạch các cấp và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quyết định 2062/QĐ-UBND
| 7/19/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 439-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-dong-an-tay-tai-phuong-an-tay-va-xa-phu-an-thanh-pho-ben-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2021 đối với 41 dự án. | Các nội dung khác liên quan đến Kế hoạch đầu tư công năm 2021 tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3897/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 và Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh. Căn cứ chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh được giao, các đơn vị chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2021 tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định. Quyết định | 9/2/2021 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 658-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2019 | Giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2019 | UBND tỉnh Bình Dương vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2019. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019. | Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2019 là 8.177 tỷ 970 triệu. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 677 tỷ 970 triệu đồng, bao gồm vốn ODA là 643 tỷ 80 triệu đồng và vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu là 34 tỷ 890 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 7.500 tỷ đồng bao gồm vốn đầu tư theo tiêu chí định mức là 4.713 tỷ 912 triệu đồng, vốn từ nguồn thu sử dụng đất là 1.381 tỷ 88 triệu đồng, vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 1.405 tỷ đồng. Tải về Quyết định | 12/20/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 561-giao-chi-tieu-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-201 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. | Theo đó, điều chỉnh giảm vốn Dự án Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 192 tỷ đồng. Điều chỉnh tăng vốn Dự án Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 190 tỷ đồng. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3). Căn cứ kế hoạch điều chỉnh được giao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương để tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định. Quyết định | 11/17/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 543-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023". | Theo đó, Công ty cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO (địa chỉ 29A Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"; giá trúng thầu là 4 tỷ 179 triệu 192 nghìn 500 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 120 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Căn cứ các văn bản Nhà nước quy định về đấu thầu, Hội đồng thực hiện mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký thỏa thuận khung với Công ty Cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO; thông báo cho các đơn vị trực tiếp sử dụng vắc xin biết và ký hợp đồng mua vắc xin với Công ty theo số lượng đã đăng ký. Văn bản | 11/8/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, lựa chọn, nhà thầu, Gói thầu, Mua sắm, tập trung, vắc xin, hóa chất, thú y, năm 2023 | 613-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2023 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách Trung ương (đợt 2) | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách Trung ương (đợt 2) | TTĐT - UBND tỉnh giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách Trung ương (đợt 2). | Theo đó, phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách Trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 cho Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh làm chủ đầu tư với số vốn là 2.100 tỷ đồng. Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách Trung ương được giao, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 2/9/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 355-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-trung-uong-dot-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 21/NQ-HĐND về việc điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về “Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước”. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua | Theo đó, bổ sung 18 dự án vào Kế hoạch đầu tư công năm 2024 với tổng số vốn 17 tỷ 488 triệu đồng; điều chỉnh bỏ 13 dự án trong Kế hoạch đầu tư công năm 2024 với tổng số vốn 400 tỷ 139 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn đối với 50 dự án với tổng số vốn tăng 1.498 tỷ 200 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn đối với 58 dự án với tổng số vốn giảm 1.115 tỷ 549 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2024 cho 02 dự án do chưa cần thiết với tổng số vốn 1.001 tỷ 800 triệu đồng. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết số 21/NQ-HĐND | 8/27/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 231-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2024-von-ngan-sach-nha-nuo | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công | Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2019. | | 8/26/2019 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 606-giao-chi-tieu-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 | Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết 31/NQ-HĐND về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, thống nhất nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 12.182 tỷ 893 triệu đồng, trong đó vốn ngân sách địa phương 9.040 tỷ 393 triệu đồng (vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 4.563 tỷ 593 triệu đồng, vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 2.500 tỷ đồng, vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng, vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 306 tỷ 800 triệu đồng) và nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.142 tỷ 500 triệu đồng. UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định. Đồng thời, tiếp tục làm việc với các cơ quan Trung ương nhằm huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư công của tỉnh trong năm 2023; rà soát, bổ sung, cập nhật các nguồn vốn theo kế hoạch Trung ương giao hàng năm, vốn đầu tư từ bội chi ngân sách tỉnh và khả năng huy động thực tế của địa phương và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Nghị quyết 31/NQ-HĐND | 11/3/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 592-du-kien-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4) | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4) | TTĐT - UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4). | Theo đó, tổng mức vốn kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 4) là 45.927 tỷ 234 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách địa phương là 41.938 tỷ 600 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.988 tỷ 634 triệu đồng. Phân bổ vốn cụ thể, vốn ngân sách Trung ương 3.988 tỷ 634 triệu đồng, phân bổ theo Quyết định của Trung ương giao. Vốn ngân sách cấp tỉnh 28.567 tỷ 920 triệu đồng, bố trí cho 662 dự án. Vốn bội chi ngân sách địa phương 2.198 tỷ 600 triệu đồng, bố trí cho 02 dự án theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao. Vốn ngân sách cấp huyện 8.652 tỷ 637 triệu đồng, bố trí cho 98 dự án. Dự phòng chưa phân bổ là 2.519 tỷ 443 triệu đồng. Quyết định | 1/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 168-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-lan-4 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh chủ trương 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 21/7/2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Cụ thể, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án Dự án xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (cầu Bạch Đằng 2) từ 658 tỷ đồng thành 819 tỷ đồng, trong đó Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương 328 tỷ đồng; Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai 491 tỷ đồng. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến 2024. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Văn bản số 244/HĐND-KTNS ngày 11/ 8/2017 của Thường trực HĐND tỉnh Bình Dương. Điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa từ 1.492 tỷ 483 triệu đồng thành 3.100 tỷ đồng. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, trong đó vốn ngân sách tỉnh 3.093 tỷ 100 triệu đồng; vốn của Công ty TNHH Tư vấn dịch vụ Thương mại và Xây dựng Địa ốc Tân Lập 6,9 tỷ đồng. Điều chỉnh nhóm dự án là nhóm A. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2021 đến năm 2026. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc quyết định, điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. Điều chỉnh quy mô đầu tư Dự án Đường trục chính Đông Tây đoạn từ Quốc lộ 1A (Bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K, bổ sung đoạn vuốt nối từ phạm vi cuối dự án (ranh giữa Dự án Đường trục chính Đông Tây và Dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội (giai đoạn 2)) đến mặt đường hiện hữu Xa lộ Hà Nội; đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng, biển báo…từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến năm 2025. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Văn bản số 187/HĐND-KTNS ngày 29/11 /2016 của Thường trực HĐND tỉnh và Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 14/9/2021 của HĐND tỉnh. Điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài từ 119 tỷ đồng thành 190 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn ngân sách Trung ương 84 tỷ đồng, ngân sách tỉnh 106 tỷ đồng. Điều chỉnh bổ sung đoạn vuốt nối từ phạm vi cuối dự án (ranh giữa dự án Đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài và dự án Mở rộng Xa lộ Hà Nội (giai đoạn 2)) đến mặt đường hiện hữu Xa lộ Hà Nội. Trên đường chính Xa lộ Hà Nội xây dựng làn nhập dòng (làn chờ rẽ trái) với chiều rộng làn 7,5m, chiều dài đoạn vuốt nối tối thiểu 75m kết hợp đèn chớp vàng và biển báo để cảnh báo các phương tiện giao thông giảm tốc độ khi đến nút giao, đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng, biển báo...từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến năm 2025. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND8 ngày 20/4/2015 của HĐND tỉnh. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND | 8/2/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Điều chỉnh, chủ trương, 04, dự án, đầu tư công, địa bàn | 406-dieu-chinh-chu-truong-04-du-an-dau-tu-cong-tren-dia-ban-tin | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) | Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) | TTĐT - Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương công khai các tài liệu về báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo tái định cư của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương (Dự án WEIP). | Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) sẽ được thực hiện tại TP. Thuận An, TP. Dĩ An và TX. Tân Uyên của tỉnh Bình Dương. Mục tiêu phát triển dự án bao gồm tăng cường khả năng tiếp cận với các dịch vụ cải thiện nước thải và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại các khu vực được chọn của tỉnh Bình Dương. Mục tiêu của dự án sẽ đạt được thông qua xây dựng hệ thống thu gom cống và phương án xử lý nước thải (Nhà máy xử lý nhà thải) cho TX.Tân Uyên và nâng cấp hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho hai TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng kế hoạch quản lý nước thải, thực hiện các chương trình/kế hoạch quản lý tài sản sau đầu tư trong lĩnh vực thoát nước đô thị tại Bình Dương. Dự án sẽ được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2027 với tổng kinh phí là 7.118 tỷ 399 triệu 257 ngàn đồng (tương đương 305 triệu 905 ngàn đô la Mỹ). WEIP bao gồm 02 hợp phần. Hợp phần 1 - Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải: Mở rộng mạng lưới lưới thu gom nước thải, bao gồm các trạm bơm nước thải cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho TX. Tân Uyên; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải hiện có cho các TP. Thuận An và Dĩ An. Hợp phần 2 - Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế: Lập kế hoạch; hỗ trợ thực hiện, nâng cao năng lực và điều phối ứng phó với Covid-19; giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường. Đánh giá môi trường được thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án đã xác nhận rằng rủi ro môi trường của dự án được phân loại là đáng kể. Các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội (ESS) được áp dụng cho dự án bao gồm: ESS 1 - Đánh giá và quản lý các rủi ro và tác động đến môi trường và xã hội; ESS2 - Lao động và điều kiện làm việc; ESS3 - Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và ngăn ngừa và quản lý ô nhiễm; ESS4 - Sức khỏe và an toàn cộng đồng; ESS5 - Thu hồi đất, hạn chế sử dụng đất và tái định cư không tự nguyện; ESS6 - Bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên sống; ESS8 - Di sản văn hóa và ESS10 - Sự tham gia của các bên liên quan và công bố thông tin. Tài liệu Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) được lập theo ESF bao gồm các công việc được đề xuất cho Hợp phần 1 của dự án. Dự án bao gồm các hạng mục: Thu gom nước thải và mở rộng mạng lưới, sẽ tăng khả năng kết nối đến hơn 54.000 hộ gia đình. Tổng mạng lưới thu gom và truyền tải nước thải sơ cấp và thứ cấp là 122,53 km. Mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D1200 tại 3 khu vực: TX. Tân Uyên 71,26 km tuyến ống thu gom nước thải D200-D1200, 27,2 km đường ống áp lực D100-D800, 07 trạm bơm, 10 hố thu, 212,5 km đường ống thu gom D100-D150; TP. Thuận An 19,97 km mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D600, 4,07 km đường ống áp lực D100-D350, 1 trạm bơm, 5 hố thu, 85 km đường ống thu gom D100-D150 và TP. Dĩ An 31,3 km đường ống thu gom nước thải D200-D700, 16,02 km đường ống áp lực D100-D450, 4 trạm bơm, 7 hố thu, 60,05 km đường ống D100-D150. Đồng thời, xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, bao gồm Xây dựng nhà máy xử lý nước thải giai đoạn 1 công suất 20.000 m³/ngày cho TX. Tân Uyên và nâng cao năng lực thoát nước cho 1,3 km hạ lưu kênh Suối Tre bằng cách mở rộng, nạo vét và đắp đê rộng 14,5-16,0 m, cao 4,0-6,5 m và xây dựng đường bê tông hai bên rộng 4 m; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải Thuận An và Dĩ An hiện có với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho mỗi nhà máy. Mỗi hạng mục công trình sẽ được thi công trong thời gian từ 18 đến 30 tháng (dự kiến bắt đầu từ quý III/2021 đến tháng 3/2027). Trong tháng 9 và tháng 11 năm 2020, 15 mẫu không khí, 12 mẫu nước mặt, 6 mẫu nước ngầm, 12 mẫu nước thải, 6 mẫu đất, 15 mẫu trầm tích đã được lấy, phân tích để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án. Kết quả khảo sát thực địa và quan trắc chất lượng môi trường cho thấy chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm, đất và trầm tích trong khu vực thực hiện dự án còn khá tốt. Do dự án được triển khai trên 3 địa bàn của tỉnh Bình Dương là TX. Tân Uyên, TP. Dĩ An và Thuận An nên hệ thống cống, trạm bơm và công trình hố thu chủ yếu nằm trong khu dân cư và phần lớn nằm trên các tuyến đường giao thông. Một số đối tượng nhạy cảm bao gồm hộ gia đình, cửa hàng kinh doanh ven đường nơi sẽ lắp đặt hệ thống thu gom nước thải, 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở TX. Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 đền/chùa ở TP. Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất tại TP. Thuận An. Các hạng mục công trình xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên có diện tích 9,7 ha và cải tạo kênh Suối Tre dài 1,3 km thuộc phường Uyên Hưng, TX. Tân Uyên, nằm trong khu đất nông nghiệp, xa khu dân cư. Việc mở rộng Nhà máy xử lý nước thải (XLNT) Thuận An và Dĩ An nằm trong ranh giới của hai nhà máy xử lý hiện có. Không có công trình nhạy cảm nào được quan sát thấy xung quanh các khu vực này. Các rủi ro và tác động về môi trường và xã hội Đánh giá tác động môi trường xã hội (ESIA) đã xác định các tác động tiêu cực và rủi ro tiềm ẩn của dự án. Hầu hết các tác động là tạm thời, cục bộ và có thể quản lý được do các hoạt động xây dựng quy mô vừa. Những tác động này có thể được giảm thiểu bằng cách áp dụng công nghệ thích hợp và các biện pháp giảm thiểu cụ thể, đồng thời các nhà thầu phải đượcgiám sát chặt chẽ và tham khảo ý kiến của người dân địa phương. + Các tác động chung Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, nước thải, chất thải rắn, áp lực giao thông từ hoạt động xây dựng và đời sống sinh hoạt của người lao động, các rủi ro và tác động xã hội liên quan đến dòng lao động, sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Những tác động này có thể được coi là thấp đến đáng kể đối với từng loại hình tác động và có thể được giảm thiểu. + Các tác động đặc thù Tác động thu hồi đất: Dự kiến, dự án sẽ ảnh hưởng đến 94 hộ dân, không có hộ nào phải di dời. Số liệu về thu hồi đất, tài sản trên đất, hoa màu và cây cối sẽ được cập nhật trong Kế hoạch hành động tái định cư của Dự án. Ảnh hưởng đến điều kiện đi lại và an toàn giao thông: Việc xây dựng các tuyến đường ống thoát nước sẽ được thực hiện trên các tuyến đường giao thông hiện hữu trong khu đô thị và ngoại ô. Hoạt động xây dựng sẽ làm gia tăng thêm một số phương tiện, máy móc, thiết bị trên đường, lấn chiếm tạm thời mặt đường và đào để lắp cống sẽ thu hẹp làn đường giao thông dẫn đến mật độ giao thông trên các tuyến đường này tăng lên. Điều này có thể gây ra ùn tắc giao thông và tai nạn liên quan trong các khu vực do đó được đánh giá là nghiêm trọng, tạm thời trong giai đoạn xây dựng và có thể được giảm thiểu thông qua thực hành xây dựng và quản lý tốt. Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Các tuyến đường ống thoát nước sẽ được lắp đặt trên các tuyếnđường hiện hữu, có nhiều hoạt động kinh doanh và hộ gia đình sinh sống dọc hai bên đường. Các cửa hàng này bao gồm các cửa hàng kinh doanh thực phẩm, nhu yếu phẩm trong nước như bánh quy, kẹo, trái cây, rau củ… và các cửa hàng cà phê nhỏ, cửa hàng quần áo, công nghệ thông tin… Hoạt động xây dựng sẽ gây ảnh hưởng đến các cửa hàng kinh doanh và hộ gia đình này do gia tăng độ bụi, tiếng ồn và cản trở đường vào. Hoạt động thi công được thực hiện cuốn chiếu từng đoạn, mỗi đoạn khoảng 100 m, nêntác động được đánh giá là tạm thời và trung bình, có thể giảm nhẹ. Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ hiện có: Nhiều tuyến đường hoặc đoạn phố có thể bị ảnh hưởng trong quá trình đào, chuẩn bị đào mương cho các công trình lắp đặt đường ống thoát nước, có thể cần dỡ bỏ tạm thời mặt đường. Có thể gây ảnh hưởng đến công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị khác bao gồm đường ống cấp nước, cáp viễn thông, cáp điện và cột điện. Tác động này có thể được giảm thiểu thông qua khảo sát và xem xét kỹ thuật đầy đủ, biện pháp thi công tốt và phối hợp tốt với cơ quan dịch vụ công ích địa phương. Ảnh hưởng đến hệ thống tưới tiêu tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Nhà máy XLNT Tân Uyên mới (9,7 ha) nằm trên đất nông nghiệp của xã Uyên Hưng. Hiện tại, 4 kênh thủy lợi nằm trong khu vực canh tác này, trong đó 2 tuyến kenh sẽ bị ảnh hưởng vĩnh viễn do nằm trong khu vực thu hôi đất, 2 kênh khác nằm ngoài khu vực công trường, đang cung cấp nước cho khoảng hơn 20 ha (bao gồm cả khu khu vực nhà máy XLNT) đất nông nghiệp xung quanh khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên. Các kênh này có thể bị ảnh hưởng do vật liệu san lấp bị đổ và tắc nghẽn trong quá trình xây dựng nhà máy xử lý nước thải, nhưng tác động này được đánh giá là thấp, ngắn hạn và có thể được giảm thiểu. Tác động đến các hoạt động nông nghiệp tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên và cải tạo kênh Suối Tre tiếp giáp với đất canh tác nông nghiệp, bao gồm các loại cây trồng, cây ăn trái hoặc đất trống. Các hoạt động canh tác nông nghiệp xung quanh có thể bị ảnh hưởng docác cống thoát nước tạm thời bị tắc nghẽn do vật liệu thô/đất đào rải rác, bê tông hóa, tràn dầu/nhiên liệu, nước thải xả ra mà không được xử lý trước. Những tác động này được đánh giá là tạm thời, ở mức thấp và có thể giảm thiểu. Các vấn đề về an toàn và xáo trộn đối với nhân viên tại các nhà máy xử lý hiện có: Việc nâng cấp các nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An sẽ được thực hiện trong ranh giới của các nhà máy xử lý hiện hữu. Việc huy động công nhân và thiết bị thi công, bố trí lán trại công nhân, bố trí mặt bằng xây dựng (có khu phụ trợ, bãi chứa vật liệu…) có thể gây rủi ro về an toàn cho cán bộ công nhân viên và tạo gánh nặng cho cơ sở hạ tầng hiện có tại các nhà máy XLNT hiện có. Các rủi ro có thể được giảm thiểu thông qua thiết kế địa điểm phù hợp, lối vào riêng biệt, quản lý công nhân tốt và được đánh giá là tạm thời, ở mức độ thấp và có thể giảm thiểu. Ảnh hưởng của quá trình nạo vét đến chất lượng nước, đời sống thủy sinh và người sử dụng hạ lưu: Kênh Suối Tre nối trực tiếp với sông Đồng Nai. Hoạt động xây dựng ở kênh Suối Tre sẽ làm xáo trộn lớp bùn đáy và gây tác động tiêu cực đến chất lượng nước do làm tăng TSS và độ đục của sông Suối Tre và sông Đồng Nai. Do dòng chảy của kênh Suối Tre khá nhỏ trong mùa khô và áp dụng biện pháp thi công ngăn dòng với điệu kiện lòng kênh khô nên tác động được đánh giá là thấp và có thể giảm nhẹ. Tác động do vật liệu đào: Ước tính khối lượng vật liệu đào phát sinh trong quá trình thi công kênh Suối Tre là vừa phải, khoảng 66.105 m3. Theo kết quả phân tích chất lượng trầm tích, bùn trên kênh Suối Tre có giá trị pH trung tính, không nhiễm mặn, các kim loại nặng khác đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, lượng chất nạo vét phát sinh này được đánh giá là không gây ô nhiễm và có thể dùng để trồng cây hoặc xử lý tại bãi chôn lấp như phế thải xây dựng thông thường. Mùi hôi từ vật liệu nạo vét: mùi hôi sẽ phát ra từ việc nạo vét và cải tạo 1,3 km kênh mương. Tổng khối lượng bùn nạo vét khoảng 66.105m3. Mùi hôi có thể phát sinh từ các hoạt động nạo vét do sự phân hủy các hợp chất hữu cơ và sinh khối có trong bùn nạo vét. Ngoại trừ 3 hộ gia đình nằm cách bờ kênh khoảng 20 m về phía hạ lưu, không có khu dân cư nào khác cách bờ kênh 250 m. Tác động này được đánh giá là ở mức độ thấp. Tác động đến di sản văn hóa vật thể (PCR) và công trình nhạy cảm: Dự án sẽ không xâm phạm bất kỳ tài nguyên văn hóa vật thể nào. Dự án sẽ tác động đến một số điểm nhạy cảm nằm cách xa 5-50 m, bao gồm 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở thị xã Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 chùa/các chùa ở thành phố Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất ở thành phố Thuận An. Bụi, tiếng ồn, độ rung, tai nạn giao thông trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến việc học tập, hoạt động và đi lại của người dân xung quanh các khu vực này. Tác động này được đánh giá là vừa phải và có thể giảm nhẹ. Các biện pháp giảm thiểu +Các tác động chung Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và xã hội chi tiết cho từng nguồn tác động, tương ứng trong các giai đoạn của dự án, bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động chung (ESCOPs); các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù; và các biện pháp giảm thiểu tác động đến các công trình nhạy cảm +Tác động đặc thù Tác động xã hội: Các biện pháp giảm thiểu giảm thiẻu các tác động do thu hồi đất trong khu vực Dự án và được thể hiện chi tiết trong RAP; ưu tiên các phương án xây dựng yêu cầu diện tích thu hồi đất nhỏ nhất và thực hiện thích hợp với Quy trình quản lý lao động (LMP). Tác động đến tình trạng đi lại và nguy cơ mất an toàn giao thông: Lập kế hoạch quản lý giao thông phù hợp. Phối hợp với CSGT địa phương thực hiện các phương án phân luồng giao thông. Lắp đặt các biển báo đảm bảo người tham gia giao thông nhận thấy có công trình đang được xây dựng. Các hoạt động xây dựng trên mặt đường nên được thực hiện theo hình thức cuốn chiếu. Bố trí các đường tiếp cận thay thế có đặc tính tiếp cận an toàn và dễ dàng (nếu cần). Bố trí nhân viên hướng dẫn giao thông để điều tiết giao thông tại công trường. Hạn chế huy động quá nhiều thiết bị thi công tại các nút giao thông vào giờ cao điểm. Hạn chế vận chuyển vật liệu trong thời điểm mữa bão và tránh tình trạng quá tải. Lắp đặt đèn chiếu sáng ban đêm trên tất cả các công trường. Sửa chữa hư hỏng mặt đường. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Tham vấn và thông báo với chủ cửa hàng và hộ gia đình ít nhất hai tuần trước khi bắt đầu xây dựng để thống nhất kế hoạch và bố trí lối đi tạm thời (nếu cần). Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp để tránh tối đa việc can thiệp vào các tuyến đường hiện hữu. Bố trí nhân viên điều phối giao thông trong quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng. Bồi thường thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào, hư hỏng xảy ra trên công trường thi công. Tránh lưu trữ nguyên liệu hoặc chất thải gần khu vực hoạt động của doanh nghiệp hoặc cửa hàng. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày. Giải quyết ngay lập tức mọi bất tiện do hoạt động dự án gây ra Tác động đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ công: Tiến hành tham vấn trước và lập kế hoạch dự phòng với chính quyền địa phương về các tác động của sự cố hoặc ngắt kết nối dịch vụ. Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan để thiết lập lịch trình thi công phù hợp. Bồi thường thỏa đáng cho những thiệt hại về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Cung cấp các dịch vụ tạm thời / thay thế cho bất kỳ gián đoạn nào. Tác động đến hệ thống tưới tiêu: Các hoạt động đào hoặc san lấp mặt bằng phải được bố trí có xem xét đến thời gian thu hoạch. Bồi thường đầy đủ hoặc cung cấp phương án thay thế để đảm bảo cấp/thoát nước cho các khu vực canh tác xung quanh. Quản lý thích hợp các nguồn ô nhiễm từ hoạt động xây dựng. Thường xuyên kiểm tra các cống tưới tiêu nội đồng bị ảnh hưởng. Khắc phục ngay những hư hỏng trên hệ thống thoát nước tưới tiêu nếu nó xảy ra. Tác động đến đất nông nghiệp xung quanh: Thông báo cho cộng đồng về lịch trình xây dựng ít nhất một tuần trước khi khởi công. Bố trí hố thoát nước và hố lắng xung quanh khu vực thi công. Cấm xả chất thải rắn, chất thải xây dựng vào kênh mương, ruộng canh tác. Không cho phép bố trí các thiết bị/phương tiện xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp. Tất cả các hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường. Các vấn đề về an toàn, gây xáo trộn cho công nhân của các nhà máy XLNT hiện hữu: Phối hợp, tham vấn và thông báo cho các đơn vị quản lý của Nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An. Cung cấp hàng rào xung quanh khu vực xây dựng để ngăn cách các khu vực xây dựng. Mọi hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường. Cung cấp cảnh báo an toàn đầy đủ và duy trì ánh sáng vào ban đêm. Sử dụng lối vào riêng cho các hoạt động xây dựng. Mọi tác động đến cơ sở vật chất hiện có nhà thầu cần phải bồi thường đầy đủ. Tác động đến môi trường nước, đời sống thủy sinh và sử dụng hạ lưu: Các hoạt động đào đắp phải được lên lịch cụ thể và tránh mùa mưa. Thực hiện đúng biện pháp thi công đã đề ra, hoạt động nạo vét của Suối Tre được đề xuất theo từng hình thức cuốn chiếu với tình trạng nạo vét khô. Nghiêm cấm nhà thầu xả thải ra kênh, sông Đồng Nai. Ngăn chặn nghiêm ngặt chất thải nguy hại, dầu thải hoặc giẻ lau đặc biệt dính dầu mỡ vào dòng chảy. Không tập kết vật liệu xây dựng cũng như máy móc thiết bị gần kênh. Tác động do bùn nạo vét: Các hoạt động đào kênh phải được lên lịch cẩn thận để tránh mùa mưa. Tái sử dụng bùi tối đa cho nhu cầu san lấp mặt bằng của các công trình dự án hoặc các hoạt động. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Nhà thầu cần chuẩn bị và thực hiện kế hoạch quản lý vật chất nạo vét. Mùi hôi từ vật liệu đào: Vị trí tập kết bùn thải tạm thời tại chỗ phải là nơi khuất gió, xa khu dân cư. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Tránh tối đa việc cất giữ tạm thời các vật liệu nạo vét. Các phương tiện chuyên dụng sẽ được huy động để vận chuyển bùn nạo vét về khu liên hợp Tác động đến công trình nhạy cảm: Thông báo cho mọi người biết thời gian thi công; Không vận chuyển, sử dụng máy móc có độ ồn cao, và không thực hiện xây dựng các hạng mục phát thải nhiều bụi và tiếng ồn tại khu vực nhạy cảm trong các ngày lễ lớn của tôn giáo/thời gian học tập. Phun đủ nước để tránh bụi trong những ngày khô và gió. Cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào, biển cảnh báo rào chắn, hệ thống đèn chiếu sáng chống tai nạn giao thông. Cấm tập kết vật liệu xây dựng trong phạm vi 100m trước các đối tượng nhạy cảm. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày, đặc biệt là thi công xung quanh các công trình nhạy cảm. Giải quyết ngay lập tức mọi vấn đề/sự cố do hoạt động xây dựng gây ra. Phục hồi và đền bù thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào sẽ được xác định do hoạt động xây dựng gây ra. Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (ESMP) ESMP của Dự án bao gồm các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực, vai trò và trách nhiệm đối với việc thực hiện ESMP, cơ chế giám sát, khung tuân thủ môi trường, hệ thống báo cáo và chương trình kiểm soát môi trường, chương trình nâng cao năng lực và chi phí thực hiện ESMP. Chi phí ước tính 112.387 USD. Trong quá trình xây dựng, ESMP yêu cầu sự tham gia của một số bên liên quan, mỗi bên có vai trò và trách nhiệm riêng, bao gồm Ban QLDA, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương, Nhà thầu, Tư vấn giám sát thi công (CSC), Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC) và cộng đồng địa phương. Tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin Tham vấn cộng đồng: Hoạt động tham vấn cộng đồng được thực hiện tại 17 phường/xã thuộc 3 thành phố/thị xã của tỉnh Bình Dương vào tháng 9 và tháng 10 năm 2020. Tham vấn được thực hiện với sự tham gia của đại diện các cơ quan chính quyền và tổ chức đoàn thể, như: Đại diện UBND, UBMTTQVN, Hội LHPN, các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án. Chính quyền địa phương và nhân dân xã, phường trong khu vực xây dựng hoàn toàn đồng thuận trong việc triển khai dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh t aế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, 17 phường / xã bị ảnh hưởng đều yêu cầu đảm an toàn môi trường và xã hội trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn giao thông và điều kiện đi lại, kiểm soát bụi và khắc phục các hư hỏng về cơ sở hạ tầng. Phổ biến thông tin: Dự thảo ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường / xã / thị trấ /thành phố và BDSPMU vào tháng 12 năm 2020 để tiến hành tham vấn cộng đồng. Dự thảo cuối cùng của ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường/xã và Ban QLDA vào ngày 08/01/2021. Phiên bản cuối cùng của ESIA bằng tiếng Anh sẽ được công bố trên trang web nội bộ và phổ biến rộng rãi vào ngày 05/01/2021. Báo cáo | 12/12/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Dự án, cải thiện, môi trường, nước, Bình Dương, Dự án, WEIP | 460-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-binh-duong-du-an-weip | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 từ dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên – sông Sài Gòn sang dự án giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng. | Theo đó, chấp thuận điều chỉnh bổ sung 14 tỷ đồng kế hoạch vốn năm 2024 cho dự án Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng. Kế hoạch vốn năm 2024 của dự án sau khi điều chỉnh bổ sung là 39 tỷ đồng. Nguồn vốn bổ sung từ cắt giảm 14 tỷ đồng kế hoạch vốn năm 2024 của dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên – sông Sài Gòn. Kế hoạch vốn năm 2024 của dự án trên sau khi điều chỉnh giảm còn 6.175 tỷ 423 triệu đồng. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 và Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của UBND tỉnh. Căn cứ kế hoạch điều chỉnh được giao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong kế hoạch điều chỉnh đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định. Quyết định | 5/13/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 226-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-von-dau-tu-cong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương. | Theo đó, bổ sung vốn cho 01 dự án đã được bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2022 với tổng vốn bổ sung là 130 tỷ đồng. Vốn bổ sung từ nguồn chưa giải ngân hết của Kế hoạch đầu tư công năm 2021. Tổng vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương điều chỉnh là 8.709 tỷ 051 triệu đồng. Đồng thời, bổ sung 03 dự án vào Kế hoạch đầu tư công năm 2022 với tổng số vốn là 30 tỷ đồng; điều chỉnh bỏ 01 dự án trong Kế hoạch đầu tư công năm 2022 với tổng số vốn là 30 tỷ đồng; chuyển 05 dự án từ danh mục chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án trong Kế hoạch đầu tư công năm 2022; điều chỉnh giảm vốn 12 dự án với tổng số vốn là 686 tỷ 816 triệu đồng; bố trí bổ sung cho 05 dự án với tổng số vốn là 686 tỷ 816 triệu đồng. Các dự án khác vẫn giữ nguyên theo Kế hoạch đầu tư công năm 2022 được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2905/QĐ-UBND ngày 20/12/2021. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện tốt các giải pháp được nêu tại Thông báo số 92/TB-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh, chủ động tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 5/6/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 955-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2022-von-ngan-sach-dia-phuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công tác đầu tư công năm 2017 | Công tác đầu tư công năm 2017 | | UBND tỉnh vừa ban hành Báo cáo tổng kết công tác đầu tư công năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017.
Tải về Báo cáo 51/BC-UBND. | 4/10/2017 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 709-cong-tac-dau-tu-cong-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 40/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương. | Theo đó, phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất 6.717 tỷ 046 triệu đồng phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư. Đồng thời, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 22 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí 819 tỷ 530 triệu đồng. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Nghị quyết số 40/NQ-HĐND | 12/22/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kế hoạch, đầu tư công, năm 2023, vốn, ngân sách, địa phương | 245-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương. | Theo đó, Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ) 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất 6.717 tỷ 46 triệu đồng. Quyết định | 1/17/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 416-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương | Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 49/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương theo phương thức đối tác công tư (PPP). Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08/12/2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, Dự án Đầu tư xây dựng đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành là trục cao tốc Bắc Nam của tỉnh Bình Dương, Bình Phước (trục xuyên tâm cắt qua đường Vành đai 4, Vành đai 3, dẫn đến đường Vành đai 2 thành phố Hồ Chí Minh), nối tiếp tuyến cao tốc Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước). Do đó, tuyến cao tốc này có ý nghĩa, vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố an ninh quốc phòng của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Hướng tuyến phù hợp với hướng tuyến đã được Bộ Giao thông vận tải thống nhất với UBND tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước, phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021. Cụ thể, từ Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh tuyến đi trùng ĐT.743, ĐT.747 tới trước cầu Khánh Vân, sau đó chuyển hướng rẽ trái tách khỏi đường hiện tại, đi men Suối Cái và song song với ĐH.409; tuyến cắt ĐT.747A tại Cổng Xanh, sau đó đi song song và giao cắt với ĐT.741, cắt đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng, lên xã An Long huyện Phú Giáo đến ranh tỉnh Bình Phước. Điểm đầu tại Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh thuộc địa phận thành phố Thuận An tỉnh Bình Dương. Điểm cuối tại ranh giới tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước (Km52 +247 theo lý trình dự án). Tổng chiều dài tuyến khoảng 45,747 km. Quy mô: Đường cao tốc; vận tốc thiết kế: 100 Km/h; loại, cấp công trình: Công trình giao thông cấp I. Địa điểm: Qua địa giới hành chính các huyện, thành phố: Thuận An, Tân Uyên, Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu Bàng thuộc địa bàn tỉnh Bình Dương. Thời gian dự kiến chuẩn bị và thi công: giai đoạn 2023 - 2027. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 322,5 hecta. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án: 17.408,39 tỷ đồng. Nghị quyết số 49/NQ-HĐND | 12/15/2023 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 878-phe-duyet-chu-truong-dau-tu-du-an-duong-cao-toc-thanh-pho-ho-chi-minh-chon-thanh-doan-qua-tinh-binh-duon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công | Điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công | TTĐT - HĐND tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư 03 dự án và dừng chủ trương đầu tư 01 dự án trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10/9/2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư 03 dự án: Dự án Giải phóng mặt bằng công trình Đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng, dự án Trung tâm hành chính huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên với tổng mức đầu tư là 1.594 tỷ 100 triệu đồng; thời gian thực hiện từ năm 2017 – 2023. Dự án Đường trục chính Đông Tây đoạn từ Quốc lộ 1A (Bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K với tổng mức đầu tư là 729 tỷ 543 triệu đồng; thời gian thực hiện dự án là từ năm 2016 – 2023. Dự án Nâng cấp đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm với tổng mức đầu tư là 298 tỷ 632 triệu đồng; thời gian thực hiện từ 2019 – 2024. Các nội dung khác thực hiện theo chủ trương đầu tư đã được phê duyệt tại Văn bản số183/HĐND-KTNS, Văn bản số 187/HĐND-KTNS ngày 29/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh. Bên cạnh đó, dừng thực hiện chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Văn bản số 151/HĐND-KTNS ngày 22/6/2016. Nghị quyết số 30/NQ-HĐND | 9/20/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Điều chỉnh, dừng, chủ trương, đầu tư, dự án, đầu tư công | 694-dieu-chinh-va-dung-chu-truong-dau-tu-cac-du-an-dau-tu-con | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tư vấn các gói thầu di dời và đưa vào hoạt động Bệnh viện đa khoa 1.500 giường | Thông báo tư vấn các gói thầu di dời và đưa vào hoạt động Bệnh viện đa khoa 1.500 giường | TTĐT - Sở Y tế thông báo tham gia tư vấn các gói thầu di dời và đưa vào hoạt động Bệnh viện đa khoa 1.500 giường. | Theo đó, các công ty, doanh nghiệp có đủ điều kiện, năng lực tham gia tư vấn các đề án: Di dời Bệnh viện đa khoa tỉnh vào cơ sở mới (Bệnh viện đa khoa tỉnh 1.500 giường); Quản lý, đưa vào hoạt động Bệnh viện đa khoa tỉnh 1.500 giường. Địa chỉ liên hệ đăng ký tham gia tư vấn: Sở Y tế, tầng 15 Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin liên hệ: Ông Ngô Phát Đạt – Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính, Sở Y tế, điện thoại: 0913.788.398; bà Nguyễn Thị Thanh Thủy – Chuyên viên Phòng Kế hoạch – Tài chính, Sở Y tế, điện thoại: 0915.712.715. Email: thuyyte1109@gmail.com hoặc soyte@binhduong.gov.vn; Thời gian đăng ký liên hệ tư vấn: 20 ngày (kể từ ngày 23/11/2022; trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). | 11/23/2022 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tư vấn, gói thầu, di dời, hoạt động, Bệnh viện, đa khoa, 1.500, giường | 342-thong-bao-tu-van-cac-goi-thau-di-doi-va-dua-vao-hoat-dong-benh-vien-da-khoa-1-500-giuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017 | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả trúng thầu dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017". | Theo đó, Công ty cổ phần thiết bị văn phòng Siêu Thanh (địa chỉ: A20 đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP.Hồ Chí Minh) trúng thầu gói thầu “Máy photocopy”; Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công Nghệ Mới trúng thầu gói thầu "Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng"; Liên danh Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công Nghệ Mới và Công ty Cổ phần Hệ thống Công nghệ Hoàng Hải (gọi tắt là Liên danh Công Nghệ Mới - Hoàng Hải) trúng thầu gói thầu "Máy chủ" của dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017". Nhà thầu sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng thiết bị đã đăng ký mua sắm thiết bị công nghệ thông tin trong đợt 2, năm 2017. Nhà thầu và các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào Thỏa thuận khung, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế để thống nhất chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian địa điểm bàn giao thiết bị và nghĩa vụ các bên… để tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung thông báo này, phối hợp cùng nhà thầu thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy”, “Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng” và “Máy chủ” trong đợt 2, năm 2017 theo đúng các quy định của Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852.111, Email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Xem chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây. | 9/26/2017 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, kết quả trúng thầu, mua sắm tập trung | 661-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-trien-khai-ky-hop-dong-mua-sam-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-2-nam-201 | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. Đồng thời, bãi bỏ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 theo hình thức đối tác công tư (PPP). | Cụ thể, bổ sung mục tiêu đầu tư là cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 sẽ tiếp tục tạo ra "bộ khung kỹ thuật" để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và nhằm đáp ứng 2 mục tiêu lớn là giải tỏa áp lực giao thông trên tuyến, chuẩn bị cho kế hoạch phát triển đô thị về lâu dài bằng giải pháp nâng tầng, định hình trục giao thông huyết mạch, tiếp tục thu hút đầu tư cho giai đoạn phát triển mới góp phần xây dựng Bình Dương trở thành một đô thị văn minh, hiện đại, một trong những đô thị phát triển của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có sức lan tỏa lớn, có tác động mạnh đến các tỉnh lân cận và vùng xung quanh. Dự kiến quy mô bổ sung: Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 từ cổng chào Vĩnh Phú (Km1+315) đến điểm giao với đường Lê Hồng Phong (Km15+018,28) mở rộng về bên phải 02 làn xe (sau khi mở rộng là 8 làn xe), đầu tư vỉa hè, cây xanh thoát nước đồng bộ; đầu tư cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị, quy mô 4 làn xe, các nút giao khác nghiên cứu mở rộng để tăng khả năng thông hành; đầu tư hệ thống thoát nước dọc kết hợp chiếu sáng hai bên đường đoạn từ Bến Cát đến Bàu Bàng (cầu Tham Rớt), gồm các đoạn: Cải tạo mở rộng từ cổng chào Vĩnh Phú đến cầu Ông Bố; cải tạo mở rộng đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị (bao gồm cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị); cải tạo mở rộng đoạn từ nút Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong; cầu vượt ngã tư Hòa Lân; hệ thống thoát nước; hệ thống chiếu sáng, cấp nguồn chiếu sáng; bổ sung nút giao thông Phước Kiến và đoạn từ nút Hữu Nghị đến nút Tự Do. Địa điểm đầu tư: TP. Thuận An, TP. Thủ Dầu Một, TX. Bến Cát, huyện Bàu Bàng. Dự kiến thời gian thực hiện phần bổ sung: Năm 2021 - 2023 (có thể thay đổi theo tiến độ của dự án giải phóng mặt bằng). Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 19,4 ha. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT). Sơ bộ tổng mức đầu tư dự kiến phần bổ sung là 1.367 tỷ đồng. Chi phí giải phóng mặt bằng được thực hiện ở dự án sử dụng ngân sách tỉnh, không tính vào tổng mức đầu tư. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phần bổ sung: 20% vốn doanh nghiệp và 80% vốn vay ngân hàng. Không có vốn nhà nước trong dự án. Dự kiến khung giá thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu thực hiện theo các quy định tại Điều 82 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và sẽ được cơ quan chuyên môn về tài chính có ý kiến cụ thể ở các bước. Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (Becamex IDC). UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết 49/NQ-HĐND
| 12/21/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 793-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy in, máy scan" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1 năm 2020" | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy in, máy scan" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1 năm 2020" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông xin thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị (đã đăng ký mua sắm tập trung thiết bị máy in, máy scan trong đợt 1, năm 2020 theo phụ lục đính kèm) thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy in, máy scan" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. | Theo đó, thông tin nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Tên nhà thầu: Liên danh Công ty TNHH MTV Công nghệ Thương mại Dịch vụ Việt Phát và Công ty cổ phần Đầu tư LBM. Địa chỉ nhà thầu: 51 Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết (văn bản điện tử gửi kèm theo), nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy in, máy scan" trong đợt 1, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết họp đồng mua sắm tài sản. Thông báo số 11/TB-STTTT | 1/15/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 302-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-in-may-scan-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-1-nam-2020 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2019" | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2019" | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký kết hợp đồng mua sắm "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" và "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2019" | Theo đó, Liên danh MBA - Toàn Cầu (gồm Công ty Cổ phần Quốc tế MBA và Công ty TNHH Nghe Nhìn Toàn Cầu, địa chỉ: 31 Trần Thiện Chánh, Phường 12, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh) được phê duyệt trúng thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2019"; Liên danh công ty TNHH thương mại - dịch vụ Nhật Lê và Công ty cổ phần đầu tư phát triên công nghệ Robo (gọi tắt là Liên danh Nhật Lê - Robo, địa chỉ: Số 35, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh) được phê duyệt trúng thầu của gói thầu "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2019". Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy photocopy" trong đợt 2, năm 2019 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Thời hạn thực hiện ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị trước ngày 28/10/2019. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" trong đợt 2, năm 2019 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Thời hạn thực hiện ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị trước ngày 04/11/2019.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị tại từng cơ quan, đơn vị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổ ng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên… để tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị; đồng thời, thông báo cho các đơn vị trực thuộc có mua sắm thiết bị thực hiện các nội dung về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị theo hướng dẫn và phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện việc triển khai gói thầu theo đúng các quy định và thời hạn đã được ký kết trong thỏa thuận khung. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852111, 0274.3842999, Email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Xem chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây. | 10/27/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Điều chỉnh một số nội dung về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2020 | Điều chỉnh một số nội dung về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2020 | UBND tỉnh ban hành Quyết định đ iều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3855/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2020.
| | 3/17/2020 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 487-dieu-chinh-mot-so-noi-dung-ve-viec-giao-chi-tieu-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|