| Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3913/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040. | Theo đó, đô thị Tân Thành được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới chính thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Quy mô diện tích lập quy hoạch 2.688,21 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp xã Tân Định; phía Nam giáp xã Đất Cuốc; phía Đông giáp xã Đất Cuốc, xã Tân Định, xã Hiếu Liêm; phía Tây giáp xã Tân Lập. Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Toàn bộ thị trấn Tân Thành; ranh giới theo ranh hành chính thị trấn Tân Thành gồm có 06 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Bao gồm các xã lân cận thuộc huyện Bắc Tân Uyên. Thị trấn Tân Thành là trung tâm hành chính - kinh tế - xã hội của huyện Bắc Tân Uyên, định hướng trở thành đô thị dịch vụ - công nghiệp với các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ cho đô thị, hỗ trợ phát triển công nghiệp và dịch vụ du lịch kết hợp với phát triển nông nghiệp đô thị. Định hướng đến năm 2040 đô thị Tân Thành có tính chất là đô thị trung tâm - Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp. Mục tiêu: Cụ thể hóa định hướng của quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên và các nội dung trong quy hoạch tỉnh có liên quan tới đô thị Tân Thành; xác định các định hướng phát triển cho thị trấn Tân Thành với vai trò là trung tâm của huyện, trên cơ sở khai thác tối đa các lợi thế và đẩy mạnh tiềm năng sẵn có, tạo điều kiện thúc đẩy tiến trình đô thị hoá, phát triển kinh tế theo hướng bền vững và nâng cao chất lượng sống của người dân. Đồng thời xây dựng các định hướng phù hợp làm cơ sở để đầu tư phát triển đô thị, tạo điều kiện cho thị trấn nâng cấp lên đô thị loại IV trong giai đoạn đến năm 2030; làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch. Dự báo dân số thị trấn Tân Thành đến năm 2030 khoảng 36.000 - 45.000 người; đến năm 2040 khoảng 65.000 - 75.000 người. Giai đoạn từ nay đến năm 2030, xây dựng đô thị Tân Thành hướng đến tiêu chí đô thị loại IV; giai đoạn năm 2030-2040, nâng cao các tiêu chí của đô thị Bắc Tân Uyên đạt đô thị loại IV, thành lập thị xã Bắc Tân Uyên. UBND huyện Bắc Tân Uyên có trách nhiệm lập Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 theo đúng nội dung nhiệm vụ được phê duyệt, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 và quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quyết định số 3913/QĐ-UBND | 1/17/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới khu vực suối Cây Sao, phường Tân Bình (TP.Dĩ An) | Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới khu vực suối Cây Sao, phường Tân Bình (TP.Dĩ An) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1628/QĐ-UBND phê duyệt Khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới
khu vực suối Cây Sao, phường Tân Bình, TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương. | | 6/24/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, khu đô thị mới khu vực suối Cây Sao, phường Tân Bình | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 | Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 | | Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Tải về | 1/3/2015 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối kinh tế | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Thương Mại Dịch vụ lô 6 - thuộc khu Tổ hợp thương mại Guocoland tại phường Bình Hòa - Thuận Giao | Phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Thương Mại Dịch vụ lô 6 - thuộc khu Tổ hợp thương mại Guocoland tại phường Bình Hòa - Thuận Giao | UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Thương Mại Dịch vụ lô 6 - thuộc khu Tổ hợp thương mại Guocoland tại phường Bình Hòa - Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. | | 2/5/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Thủ Dầu Một | Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Thủ Dầu Một | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Thủ Dầu Một. | | 4/8/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035 | Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành báo cáo thuyết minh Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035. | | 11/5/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Tải về Quyết định 3613/QĐ-UBND
| 3/11/2017 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy trình phối hợp hỗ trợ, can thiệp, xử lý đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại, xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Quy trình phối hợp hỗ trợ, can thiệp, xử lý đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại, xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quy trình phối hợp hỗ trợ, can thiệp, xử lý đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại, xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | | 9/10/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch khối VH-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Thuận An | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Thuận An | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Thuận An. | | 3/1/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Dĩ An | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Dĩ An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Dĩ An. | | 9/29/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai một số nội dung nhằm đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt | Triển khai một số nội dung nhằm đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt | TTĐT - UBND tỉnh chỉ đạo triển khai một số nội dung nhằm đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt. | Theo đó, các sở, ban, ngành, đoàn thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố tiếp tục triển khai tốt công tác tuyên truyền về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trong phạm vi quản lý; tổ chức quán triệt đến toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động nhận thức rõ về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường, công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn là công tác quan trọng trong hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị. Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các quy định pháp luật hiện hành của Trung ương chưa phù hợp với tình hình thực tiễn, kịp thời tham mưu UBND tỉnh có văn bản kiến nghị Trung ương xem xét hoàn thiện về thể chế. Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn việc thực hiện quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại và hướng dẫn cụ thể về hình thức bao bì đựng chất thải rắn sinh hoạt để có cơ sở triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác quản lý, phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo đúng quy định. Bên cạnh đó, khẩn trương xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét ban hành đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 để áp dụng phù hợp trên địa bàn tỉnh Bình Dương kể từ ngày 01/01/2025. Đồng thời, phối hợp với các địa phương và đơn vị có liên quan, nghiên cứu hình thức bao bì, túi đựng chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với từng loại chất thải đã phân loại để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác tuyên truyền trong đó tập trung xây dựng các bộ tài liệu tuyên truyền về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn và đội ngũ tuyên truyền viên cấp huyện, cấp xã để tuyên truyền việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn đến các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. Văn bản | 7/18/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác, tái chế, xử lý chất thải | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định 2698/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng. | | 9/19/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 | | 7/14/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê duyệt, đồ án, điều chỉnh, tổng thể, Quy hoạch chung, thành phố, Thuận An, năm 2040 | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đến năm 2025, sử dụng 100% túi, bao bì thân thiện với môi trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị | Đến năm 2025, sử dụng 100% túi, bao bì thân thiện với môi trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2026. | Theo đó, phấn đấu đến năm 2025, sẽ sử dụng 100% túi ni lông, bao bì thân thiện với môi trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục đích sinh hoạt thay thế cho túi ni lông khó phân hủy; đảm bảo thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý 85% lượng chất thải nhựa phát sinh; 100% các khu du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch, các khách sạn không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và sản phẩm nhựa dùng một lần; giảm dần mức sản xuất và sử dụng túi ni lông khó phân hủy và sản phẩm nhựa dùng một lần trong sinh hoạt. Đồng thời, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng và người dân trong sản xuất, tiêu thụ, thải bỏ chất thải nhựa, túi ni lông khó phân hủy và sản phẩm nhựa dùng một lần trong sinh hoạt. Ủy ban MTTQ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội rà soát, đánh giá hiện trạng sản xuất, kinh doanh và sử dụng bao bì nhựa khó phân hủy sinh học và sản phẩm nhựa dùng một lần trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan chức năng đề xuất giải pháp phù hợp, hiệu quả để tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch, lộ trình hạn chế và tiến tới cấm sử dụng túi ni lông khó phân hủy tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh. Song song đó, tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục nâng cao nhận thức về chất thải nhựa, tác hại của các sản phẩm có nguồn gốc từ nhựa, túi ni lông và sản phẩm nhựa dùng một lần đối với môi trường. Hạn chế tối đa và tiến tới không sử dụng nước uống đóng chai sử dụng một lần trong công sở và khi tổ chức hội nghị, hội thảo; vận động, đôn đốc các hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, chợ, cửa hàng tiện lợi, nhà sách, nhà hàng, khách sạn, khu lưu trú du lịch, điểm tham quan, cơ sở kinh doanh ăn uống... trên địa bàn tỉnh có kế hoạch, lộ trình cắt giảm kinh doanh, phân phối, sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần, túi ni lông khó phân hủy thay thế kinh doanh, phân phối, sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Thực hiện tuyên dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt phong trào "Chống rác thải nhựa" hoặc có sáng kiến, mô hình hay về giảm thiểu rác thải nhựa trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, triển khai các giải pháp quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nhựa nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu rác thải nhựa vào môi trường tự nhiên; phát triển sử dụng mô hình 3T (Tiết kiệm – Tái sử dụng – Tái chế) nhằm tăng cường việc giảm thiểu và tái sử dụng, tái chế chất thải nhựa trong các hoạt động. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TT | Danh mục các chương trình, nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | 1 | Đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong giảm thiểu, quản lý chất thải nhựa | 2022 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các ban, ngành, đoàn thể, địa phương | 2 | Điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng sản xuất các sản phẩm nhựa; tình hình phân loại, thu gom, tái chế, xử lý chất thải nhựa; đề xuất giải pháp tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh | 2022-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các ban, ngành, đoàn thể | 3 | Xây dựng, triển khai kế hoạch, lộ trình hạn chế và tiến tới cấm sử dụng túi ni lông khó phân hủy tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh. | 2022-2025 | Sở Công thương | Các ban, ngành, đoàn thể, địa phương | 4 | Xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm bao bì, túi xách thân thiện với môi trường. | 2022-2023 | Sở Công thương | Các ban, ngành, đoàn thể, địa phương | 5 | Xây dựng Đề án giảm thiểu rác thải nhựa, ni lông trong hoạt động kinh doanh, du lịch. | 2022 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các ban, ngành, đoàn thể, địa phương | 6 | Xây dựng và hỗ trợ hoạt động các mô hình hạn chế sử dụng đồ nhựa sử dụng một lần, túi ni lông khó phân hủy; tiết giảm, tái chế và tái sử dụng chất thải sinh hoạt. | 2022 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | 7 | Tập huấn truyền thông môi trường về các mô hình giảm thiểu rác thải nhựa sử dụng một lần cho các mô hình Tổ tự quản về bảo vệ môi trường. | 2022-2025 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trương, Ủy ban nhân dân các huyện thị, thành phố | 8 | Xây dựng danh mục các dự án đầu tư các sản phẩm thân thiện với môi trường như bao bì, túi xách dễ phân hủy sinh học và đưa loại hình dự án đầu tư sản xuất túi ni lông khó phân hủy vào danh mục các dự án hạn chế đầu tư. | 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp | Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 9 | Xây dựng các mô hình lồng ghép nội dung tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức nguy cơ ô nhiễm nhựa và ni lông vào chương trình đào tạo giáo dục học đường. | Hàng năm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 10 | Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự về tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc sử dụng và thải bỏ sản phẩm nhựa; phân loại rác tại nguồn | Hàng năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương. |
Kế hoạch | 12/27/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác, tái chế, xử lý chất thải | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Thuận An | Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Thuận An | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Thuận An. Tải về Quyết định 681/QĐ-UBND | 1/3/2016 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 | Phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2973/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040. | Theo đó, phạm vi nghiên cứu theo địa giới hành chính huyện Phú Giáo với diện tích 54.443,85 hecta, gồm thị trấn Phước Vĩnh và 10 xã (An Bình, An Linh, An Long, An Thái, Tân Long, Phước Hòa, Phước Sang, Vĩnh Hòa, Tân Hiệp, Tam Lập); phía Bắc giáp huyện Đồng Phú và huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước; phía Nam giáp sông Bé và huyện Bắc Tân Uyên; phía Đông giáp sông Mã Đà và huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai; phía Tây giáp huyện Bàu Bàng. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040. Đến năm 2030 quy mô dân số khoảng 160.000 người; đến năm 2040 khoảng 240.000 người. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 nhằm cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; định hình sự phát triển không gian toàn huyện, bao gồm sự phát triển của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, định hướng sử dụng đất, các đô thị, các khu chức năng hướng đến một đô thị xanh, đô thị sáng tạo hướng đến hiện đại và thông minh. Định hướng phát triển huyện Phú Giáo đến năm 2030 theo hướng nông nghiệp - công nghiệp - đô thị, dịch vụ; đến năm 2040, phát triển theo hướng công nghiệp - đô thị, dịch vụ - nông nghiệp; là huyện cửa ngõ phía Đông Bắc của tỉnh, kết nối với tỉnh Bình Phước và khu vực Tây Nguyên; vùng sản xuất nông nghiệp quan trọng của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực; vùng sản xuất công nghiệp mới của tỉnh với định hướng phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với phát triển đô thị tại một số khu vực, đảm bảo phát triển kinh tế ổn định và bền vững; vùng bảo đảm an ninh quốc phòng và bảo vệ cảnh quan sinh thái cho khu vực phía Đông Bắc tỉnh Bình Dương. Quyết định số 2973/QĐ-UBND | 10/28/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2947/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040. | Theo đó, phạm vi nghiên cứu theo địa giới hành chính huyện Bắc Tân Uyên với diện tích 40.030,8 hecta; gồm 02 thị trấn Tân Thành, Tân Bình và 08 xã (Bình Mỹ, Tân Lập, Đất Cuốc, Tân Định, Hiếu Liêm, Lạc An, Thường Tân, Tân Mỹ); phía Bắc giáp huyện Phú Giáo và huyện Bàu Bàng; phía Nam giáp thành phố Tân Uyên và sông Đồng Nai (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai); phía Đông giáp sông Bé và sông Đồng Nai (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai); phía Tây giáp thành phố Bến Cát. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040. Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2030 khoảng 180.000 - 250.000 người; dự báo đến năm 2040 khoảng 300.000 người. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 nhằm cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được định hướng trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng định hướng phát triển mạnh mẽ về kinh tế, xã hội; xây dựng huyện Bắc Tân Uyên thành cực phát triển phía Đông của tỉnh, gắn với hệ thống giao thông cấp vùng; đáp ứng mục tiêu đưa huyện Bắc Tân Uyên trở thành thị xã Bắc Tân Uyên trong giai đoạn 2030 - 2040. Định hướng phát triển Bắc Tân Uyên theo hướng công nghiệp - đô thị - nông nghiệp sinh thái; huyện cửa ngõ phía Đông của tỉnh, kết nối với tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai; vùng sản xuất nông nghiệp phía Đông của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực; vùng sản xuất công nghiệp mới của khu vực phía Bắc tỉnh với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu vực sản xuất dọc theo các tuyến đường cấp vùng; vùng bảo đảm an ninh quốc phòng và bảo vệ cảnh quan sinh thái cho khu vực phía Đông tỉnh Bình Dương. Quyết định số 2947/QĐ-UBND
| 10/25/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị xã Dĩ An đến năm 2040 | Phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị xã Dĩ An đến năm 2040 | UBND vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị xã Dĩ An đến năm 2040. | | 10/3/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040 | Phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2972/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040. | Theo đó, phạm vi nghiên cứu là toàn bộ ranh giới hành chính huyện Bàu Bàng với diện tích 34.002,11 hecta, gồm thị trấn Lai Uyên và 06 xã (Cây Trường II, Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố); phía Bắc giáp thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước; phía Nam giáp thành phố Bến Cát; phía Đông giáp huyện Phú Giáo; phía Tây giáp huyện Dầu Tiếng. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040. Quy mô dân số: Đến năm 2030 khoảng 320.000 - 350.000 người; đến năm 2040 khoảng 480.000 - 500.000 người. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040 nhằm cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, các định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Bàu Bàng và mục tiêu xây dựng các huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Trong đó, có huyện Bàu Bàng với định hướng hoàn thành tiêu chí huyện nông thôn mới làm tiền đề phấn đấu các giai đoạn tiếp theo đạt các chỉ tiêu đô thị loại III, trở thành thị xã thuộc tỉnh. Song song đó, nghiên cứu định hướng phát triển không gian vùng huyện, phân vùng kinh tế, hệ thống điểm dân cư đô thị và nông thôn, bố trí cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của huyện đề ra trong mối quan hệ với Vùng tỉnh và các khu vực xung quanh. Làm cơ sở triển khai các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, xác định các dự án ưu tiên đầu tư, phát triển đô thị quản lý đô thị và các khu vực dân cư nông thôn, khu vực phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch,… và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành đảm bảo sự phát triển hài hòa, đồng bộ. Định hướng phát triển huyện Bàu Bàng theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, ưu tiên phát triển công nghiệp dịch vụ, trong tương lai trở thành "Trung tâm đổi mới sáng tạo - công nghiệp" phía Bắc của tỉnh Bình Dương. Bàu Bàng đóng vai trò huyện cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Bình Dương, kết nối với tỉnh Bình Phước và khu vực Tây Nguyên thông qua tuyến Quốc lộ 13; là vùng Kinh tế phía Bắc của tỉnh, có sự tác động tương hỗ và gắn kết với không gian kinh tế của huyện Dầu Tiếng, huyện Phú Giáo và thành phố Bến Cát; là khu vực phát triển công nghiệp (đa ngành, chế biến nông lâm sản), phát triển khu phức hợp Văn hóa - Thể thao, Y tế, Giáo dục đào tạo cấp vùng, trung tâm dịch vụ - thương mại cấp vùng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa lịch sử. Đô thị Bàu Bàng đạt tiêu chí đô thị loại III, trở thành thị xã thuộc tỉnh Bình Dương. Quyết định số 2972/QĐ-UBND | 10/28/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát đến năm 2025 | Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát đến năm 2025 | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát đến năm 2025. Tải về Quyết định 1445/QĐ-UBND | 6/8/2017 10:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 815/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025. | Theo đó, mục tiêu Kế hoạch là tiếp tục nâng cao chất lượng nhà ở, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các nhóm dân cư, đặc biệt là các đối tượng chính sách theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở. Phát triển nhà ở theo hướng công trình xanh, hiện đại, bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hướng đến phát triển đô thị thông minh. Các chỉ tiêu cụ thể: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh là 31,5 m2/người (diện tích nhà ở tối thiểu 10,0 m2/người), trong đó, khu vực đô thị là 32,5 m2/người, khu vực nông thôn là 26,6 m2/người. Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh lên 65,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố xuống còn 0,5%... Theo định hướng chỉ đạo chung của Tỉnh ủy, phấn đấu phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030. Năm 2025 dự kiến diện tích nhà ở bình quân đầu người của toàn tỉnh đạt 31,5 m2, trong đó khu vực đô thị là 32,5 m2, khu vực nông thôn là 26,6 m2. Đồng thời, tổng diện tích sàn xây dựng tăng thêm của nhà ở thương mại và nhà dân tự xây trên toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 là khoảng 25,3 triệu m2 (trong đó: 9,7 triệu m2 sàn thương mại, 11,5 triệu m2 sàn nhà dân tự xây và 4,10 triệu m2 sàn nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư). Với dự kiến năm 2021, diện tích bình quân đầu người toàn tỉnh Bình Dương vào khoảng 30,5 m2/người, tính toán chi tiết cho thấy chỉ tiêu diện tích nhà ở tăng thêm của từng địa phương giai đoạn 2021-2025 và cụ thể năm 2021 như sau: STT | Địa phương | Năm 2021 (làm tròn) m2 sàn | I | Bình Dương | 5.440.800 | | Vùng đô thị | 3.965.500 | | Vùng nông thôn | 1.475.300 | II | Theo địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 725.000 | | Nhà ở thương mại | 125.000 | | Nhà dân tự xây | 500.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 787.300 | | Nhà ở thương mại | 337.300 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | 3 | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | | Thành phố Thuận An | 853.000 | | Nhà ở thương mại | 453.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 843.000 | | Nhà ở thương mại | 443.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 932.000 | | Nhà ở thương mại | 432.000 | | Nhà dân tự xây | 350.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 335.500 | | Nhà ở thương mại | 255.500 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 480.000 | | Nhà ở thương mại | 300.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 150.000 | | Nhà ở thương mại | 75.000 | | Nhà dân tự xây | 25.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 335.000 | | Nhà ở thương mại | 255.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
Phân bổ chỉ tiêu các loại hình nhà ở được phát triển mới trong giai đoạn 5 năm (2021-2025) ở từng địa phương dự kiến như sau: STT | Địa phương | Chỉ tiêu sàn nhà ở tăng thêm 2021-2025 (m2 sàn) | I | Toàn tỉnh | 25.320.000 | | Nhà ở thương mại | 9.700.000 | | Nhà dân tự xây | 11.520.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 4.100.000 | II | Các địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 3.638.000 | | Nhà ở thương mại | 1.330.000 | | Nhà dân tự xây | 1.828.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 480.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 3.525.000 | | Nhà ở thương mại | 1.240.000 | | Nhà dân tự xây | 1.785.000 | | Nhà ở xã hội | 500.000 | 3 | Thành phố Thuận An | 3.360.000 | | Nhà ở thương mại | 1.300.000 | | Nhà dân tự xây | 1.610.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 3.980.000 | | Nhà ở thương mại | 1.650.000 | | Nhà dân tự xây | 1.690.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 640.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 4.320.000 | | Nhà ở thương mại | 1.700.000 | | Nhà dân tự xây | 2.040.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 580.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 1.677.000 | | Nhà ở thương mại | 630.000 | | Nhà dân tự xây | 597.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 2.418.000 | | Nhà ở thương mại | 1.100.000 | | Nhà dân tự xây | 718.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 600.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 602.000 | | Nhà ở thương mại | 100.000 | | Nhà dân tự xây | 352.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 1.800.000 | | Nhà ở thương mại | 650.000 | | Nhà dân tự xây | 900.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 250.000 |
Về quỹ đất ở dự kiến tăng thêm, trong giai đoạn 2021-2025, dự kiến diện tích đất ở tăng thêm 1.600ha, trong đó: Việc xây dựng các dự án nhà ở thương mại vào khoảng 613,0 ha; xây dựng nhà dân tự xây là 728,0 ha; việc phát triển các dự án nhà ở tái định cư và nhà ở xã hội là khoảng 259,1 ha. Như vậy nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 1.600 ha (trung bình khoảng 320 ha/năm). Giao Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện các giải pháp phát triển nhà ở. Quyết định | 12/31/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thị xã Tân Uyên | Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thị xã Tân Uyên | | | 2/27/2018 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. Tải về Quyết định 229/QĐ-UBND | 2/1/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương đến năm 2030 | Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương đến năm 2030. | Theo đó, mục tiêu của Chương trình là phấn đấu đến năm 2025, đáp ứng kịp thời yêu cầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh được hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; 100% trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo; tối thiểu 40% sản phẩm được công nhận là sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Bình Dương (Chương trình OCOP) được hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. Đến năm 2030, phấn đấu số lượng đơn đăng ký bảo hộ sáng chế trên địa bàn tỉnh tăng trung bình 16-18%/năm; số lượng đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tăng trung bình 8-10%/năm; số lượng đơn đăng ký giống cây trồng mới tăng trung bình 3%/năm; tối thiểu 60% sản phẩm được công nhận là sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Đối tượng tham gia là các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Chương trình và các cơ sở trên địa bàn tỉnh. Chương trình sẽ kết thúc vào ngày 31/12/2030. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương xây dựng cơ sở dữ liệu, các công cụ và cung cấp dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ của tỉnh. Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và bài báo khoa học có tính ứng dụng cao. Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn, đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ phù hợp với từng nhóm đối tượng. Đồng thời, đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới; đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và các sản phẩm gắn với Chương trình OCOP. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; thúc đẩy, tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; phát triển, nâng cao năng lực các tổ chức trung gian và chủ thể quyền sở hữu trí tuệ… Quyết định | 1/28/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phú Giáo | Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phú Giáo | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phú Giáo. Tải về Quyết định 2313/QĐ-UBND | 8/30/2017 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên | Bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định 2699/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên. | | 9/19/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên | Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2431/QĐ-UBND về việc phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khu vực lập hồ sơ đề xuất Khu số 10 thuộc phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên bao gồm một phần các khu phố: Tân Mỹ, Ba Đình, Tân Ba và Vĩnh Phước có quy mô diện tích khoảng 237,1 hecta. Phạm vi ranh giới được giới hạn như sau: Phía Bắc giáp đường ĐT.747B (đoạn đi qua phường Thái Hòa); phía Nam giáp rạch ông Tiếp, ranh giới phường Tân Bình, thành phố Dĩ An và ranh giới phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; phía Đông giáp đường ĐT.747 (đoạn đi qua phường Thái Hòa); phía Tây giáp đường KV.06 và LKV.20 (theo quy hoạch phân khu phường Thái Hòa) và đất dân cư hiện hữu. Khu vực phát triển đô thị số 10 là khu đô thị công nghệ - giáo dục, đào tạo, dịch vụ cảng - logistics. Khu đô thị mới sử dụng hỗn hợp đa chức năng: Nhà ở đô thị, khu công nghệ cao, tổ hợp giáo dục liên cấp, các dịch vụ cảng - logistics. Thời hạn thực hiện dự kiến đến năm 2040. Quyết định số 2431/QĐ-UBND | 8/29/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu vực phát triển đô thị số 10 | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | | 10/20/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Dương | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Dương | | Chính phủ ban hành Nghị quyết về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Dương. Tải về Nghị quyết 78/NQ-CP Bản đồ
| 3/5/2016 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|