Theo đó, Chương trình phấn đấu đến năm 2025, góp phần hoàn thành mục tiêu quốc gia về giá trị giao dịch hàng hóa KHCN hàng năm tăng bình quân đạt 25%, trên 30% đối với một số lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực; tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 15%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 30%; tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học Việt Nam đạt trên 35% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước. Hình thành 02 tổ chức trung gian và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian KHCN quốc gia.
Đến năm 2030, góp phần hoàn thành mục tiêu quốc gia về giá trị giao dịch hàng hóa KHCN hàng năm tăng mạnh, bình quân đạt 30%, trên 35% đối với một số lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực; tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 20%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 35%; tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học Việt Nam đạt trên 40% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước. Phát triển 04 tổ chức trung gian của thị trường KHCN. Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian khu vực và toàn cầu.
Sở KHCN phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ KHCN theo quy định.
Nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Kế hoạch phát triển thị trường KHCN đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương
STT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp chính |
1 | Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án…liên quan đến phát triển thị trường KH&CN | 2022-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
2 | Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức trong xã hội, quảng bá thành tựu phát triển thị trường KH&CN, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo | 2022-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
3 | Điều tra, thống kê đánh giá trình độ công nghệ | 2022-2023 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cục thống kê tỉnh, các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp có liên quan |
4 | Lựa chọn kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu để hỗ trợ thương mại hóa | 2022-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp, viện trường, tổ chức KHCN trên địa bàn tỉnh |
5 | Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường KHCN | 2022-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, viện trường có liên quan |
6 | Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ (lồng ghép trong chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến 2030) | 2022-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, huyện, thị, viện trường có liên quan |
Quyết định