Theo
đó, đối tượng trả tiền dịch vụ là các hộ gia đình, hộ kinh doanh nhỏ lẻ, trụ sở
làm việc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội; trường học,
nhà trẻ; cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn và hộ kinh doanh có
quy mô lớn; nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu; công
trình xây dựng phát sinh rác thải sinh hoạt (gọi chung là chủ nguồn thải).
Đối
tượng thu tiền dịch vụ là các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở, đội thu gom rác dân
lập và cá nhân tham gia thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
(gọi chung là chủ thu gom).
Mức
giá tối đa dịch vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) cụ thể như sau:
Số thứ tự
| Chủ nguồn thải | Đơn vị tính | Mức giá tối đa |
1 | Hộ gia đình
| | |
| - Đối với các phường, thị trấn
| Đồng/hộ/tháng
| 25.000 |
| - Đối với các xã
| Đồng/hộ/tháng | 20.000
|
2 | Đối với hội gia đình ở nhà (phòng) trọ
| Đồng/nhà (phòng) trọ/tháng
| 10.000 |
3 | Hộ kinh doanh nhỏ lẻ (dưới 10 lao động)
| | |
| - Kinh doanh buôn bán nhỏ (trừ kinh doanh ăn uống, thực phẩm, rau quả)
| Đồng/hộ/tháng | 50.000 |
| - Kinh doanh buôn bán nhỏ (có kinh doanh ăn uống, thực phẩm, rau quả), trụ sở làm việc của doanh nghiệp | Đồng/hộ/tháng | 100.000 |
4 | Trụ sở làm việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội
| |
|
| - Trường hợp không có bếp ăn, bán trú.
| Đồng/đơn vị/tháng
| 100.000 |
| - Trường hợp có bếp ăn, bán trú.
| Đồng/tấn/tháng | 300.000 |
5 | Trường học, nhà trẻ
| | |
| - Trường hợp không có bếp ăn, bán trú.
| Đồng/đơn vị/tháng | 120.000 |
| - Trường hợp có bếp ăn, bán trú
| Đồng/tấn/tháng | 300.000 |
6 | Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn và hộ gia đình có qui mô lớn.
| Đồng/tấn/tháng | 300.000 |
7 | Nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu
| Đồng/tấn/tháng | 300.000 |
8 | Công trình xây dựng
| Đồng/tấn/tháng | 300.000 |
Đối
với các trường hợp khác (chưa có trên danh mục hoặc chủ nguồn thải và chủ thu
gom có thỏa thuận lại về đơn vị tính) thì chủ thu gom ký hợp đồng dịch vụ với mức
giá không quá 300.000 đồng/tấn/tháng với chủ nguồn thải; đồng thời báo cáo về UBND
các huyện, thị xã, thành phố nơi thực hiện, để báo cáo về Sở Xây dựng và Sở Tài
chính, tham mưu UBND tỉnh có ý kiến chỉ đạo (nếu cần).
Chủ
nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt với chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa theo quy định của
Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.
Trường
hợp chủ thu gom được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh, số
tiền thu từ hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được tính
là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh
có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu theo chế độ quy định thực hiện
nghĩa vụ thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.
Trường
hợp chủ thu gom là đơn vị sự nghiệp công lập, số tiền thu từ hợp đồng dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được để lại toàn bộ và bổ sung vào nguồn
kinh phí hoạt động hằng năm của đơn vị sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà
nước theo các quy định hiện hành.